Chính tả Nghe – viết: Quả tim khỉ Phân biệt s/x, uc/ut

 -kiến thức:

 +Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.

 +Làm bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.

 -Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch đẹp.

 -Thái độ: Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 4457 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Chính tả Nghe – viết: Quả tim khỉ Phân biệt s/x, uc/ut, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KEÁ HOAÏCH BAØI DAÏY MOÂN TIEÁNG VIEÄT LÔÙP 2 Chính tả Nghe – viết: Quả tim khỉ Phân biệt s/x, uc/ut I- Mục tiêu: -kiến thức: +Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật. +Làm bài tập 2 a/b, hoặc bài tập 3 a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. -Kỹ năng: Rèn viết đúng, trình bày sạch đẹp. -Thái độ: Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn. II-Chuẩn bị: -Giáo viên: Viết sẵn đoạn “ Quả tim khỉ”. Viết sẵn bài tập 2a, 2b. - Học sinh: Vở chính tả, bảng con, vở bài tập. III-Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: - Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ các em hay sai. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết một đoạn trong bài “quả tim khỉ” và làm bài tập chính tả phân biệt s/x; uc/ut. Hoạt động 1: Luyện viết chính tả -GV đọc bài - GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu nội dung bài. +Trong đoạn văn có những con vật nào? +Vì sao Cá Sấu lại khóc? +Khỉ đã đối xử với Cá Sấu như thế nào? -GV ghi bảng và yêu cầu HS phân tích các từ khó viết. - Trong đoạn trích có mấy câu? - Những chữ nào trong chính tả phải viết hoa? Vì sao? (Xong xóa bảng) -GV quan saùt vaø söõa loãi nhöõng em vieát sai. -GV nhắc cách để vở, cầm bút, tư thế ngồi, cách trình bày…. - Hãy đọc lời của Khỉ? - Hãy đọc câu nói của Cá Sấu? - Những lời nói ấy được đặt sau dấu gì? - Trong ñoạn trích sử dụng những loại dấu câu nào? GV đọc bài cho HS viết (đọc cả câu, đọc lại cụm từ, đọc lại cả câu ) -GV đọc lại cả bài cho HS dò. -GV đọc cho HS bắt lỗi. Chấm vở, nhận xét. -Sửa lỗi sai của HS trên bảng lớp. -GV tổng hợp lỗi. Em nào không sai lỗi nào ? Em nào sai một lỗi ? Em nào sai hai lỗi? Em nào sai nhiều hơn bốn lỗi? - Tuyên dương những em không sai lỗi nào, nhắc nhở HS sai nhiều lỗi cần có gắng hơn. Hoạt động 2 : luyện tập chính tả Bài 2: yêu cầu gì? - Yêu cầu 1HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. - Nhận xét, cho điểm HS. Chốt lời giải đúng: +Say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông. +Chúc mừng, chăm chút, lụt lội, lục lọi. Bài 3: a/ Yêu cầu gì? - Tổ chức trò chơi: Ai nhanh,ai đúng. Nêu luật chơi, cách chơi. - Tổng kết cuộc thi. Chốt lời giải đúng: Tên các con vật bắt đầu bằng s : Sói, Sư tử, Sóc, Sò, Sao biển, Sên, Sẻ, Sơn ca, Sam,… b/ Yêu cầu gì? -GV nhận xét. Chốt lời giải đúng: Tiếng có vần uc/ut: rút, xúc, húc. 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng, đẹp và làm bài tập đúng. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả, và chuẩn bị bài sau Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên - 2 HS lên bảng. Lớp viết vào bảng con. Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông, lập lòe, trăng loe -HS nhận xét. -Chính tả (nghe-viết) : Quả tim khỉ -HS nhaéc laïi töïa baøi. -HS đọc bài. -HS trả lời câu hỏi về nội dung bài: + Khỉ và Cá Sấu. +Vì chẳng có ai chơi với nó. +Thăm hỏi kết bạn và hái hoa quả cho Cá Sấu ăn. -HS nêu từ khó viết : Khỉ, Cá Sấu, hoa quả, chả ai chơi, kết bạn. -HS phân tích chính tả từ khó (chữ…có âm gì, vần gì? Khó viết) : Khỉ, Cá Sấu, hoa quả, chả ai chơi, kết bạn. - Đoạn trích có 6 câu. - Cá Sấu, Khỉ là tên riêng của nhân vật trong truyện. Bạn, Vì, Tôi, Từ : viết hoa vì là những chữ đứng đầu câu. -HS viết từ khó vào bảng con. - Bạn là ai? Vì sao bạn khóc? - Tôi là Cá Sấu. Tôi khóc vì chả có ai chơi với tôi. - Đặt sau dấu gạch đầu dòng. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu gạch đầu dòng, dấu hai chấm. -HS viết bài vào vở. -HS cầm bút chì tự soát lỗi. -HS đổi vở kiểm tra. -HS söûa lỗi 2-Điền s/x, uc/ut. + ..ay sưa, ..ay lúa, ..ông lên, dòng …ông. + Ch.. mừng, chăm ch.., l.. lội, l.. lọi. - 1HS lên bảng làm, lớp làm bảng con. -Nhận xét. 3.a/ Tìm tên con vật bắt đầu bằng s -Chia lớp thành hai đội, đội nào tìm được nhiều tên con vật bắt đầu bằng s sẽ là đội chiến thắng. b/ Tìm tiếng có vần uc hoặc vần ut, có nghĩa như sau: +Co lại. +Dùng xẻng lấy đất, đá, cát,… +Chọi bằng sừng hoặc đầu. - HS làm nhóm đôi -Các nhóm trình bày -Nhận xét.

File đính kèm:

  • docChinh taBAI QUA TIM KHI.doc
Giáo án liên quan