Bài tập
I. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ Tròn?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Tròn hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).
- Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
- Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
- Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
4 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 7469 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các loại biểu đồ và cách nhận xét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập
I. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ Tròn?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ Tròn hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
- Đề bài cho số liệu tuyệt đối, (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối (%).
- Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
- Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,6o
- Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
- Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Năm
Tổng số
Nông - Lâm –
Ngư nghiêp
Công nghiệp –
Xây dựng
Dịch vụ
1990
131.968
42.003
33.221
56.744
1999
256.269
60.892
88.047
107.330
Cách chuyển đổi đơn vị từ số liệu thực tế sang số liệu %: Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số: (%) ** (%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị %.
Năm
Nông - Lâm – Ngư nghiêp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
1990
31,8
25,2
43,0
1999
23,8
34,4
41,8
III. Biểu đồ Đường: (đường biểu diễn hay còn gọi là đồ thị)
- Đường biểu diễn được vẽ trên hệ trục tọa độ vuông góc (trục đứng thể hiện độ lớn của các đại lượng, trục nằm ngang thể hiện các mốc năm, các quốc gia, các vùng kinh tế.
- Mốc năm đầu tiên biểu hiện trên trục tung, phân chia khoảng cách năm theo tỉ lệ tương ứng.
Năm
1981
1984
1986
1988
1990
1996
1999
Số dân (triệu người)
54,9
58,6
61,2
63,6
66,2
75,4
76,3
Sản lượng lúa (triệu tấn)
12,4
15,6
16,0
17,0
19,2
26,4
31,4
Ví dụ 3: Vẽ biểu đồ đường thể hiện sự gia tăng diện tích, sản lượng và năng suất lúa trong thời gian 1975 – 1997 của nước ta.
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
1975
4856
10293
21.2
1980
5600
11647
50.8
1985
5704
15874
27.8
1990
6028
19225
31.9
1997
7091
27645
39.0
HD: Vì đây có 3 đơn vị khác nhau nên phải đổi sang đơn vị chuẩn là đơn vị %.
Cách tính như sau: Ta lấy năm mốc 1975 (năm đầu tiên) là 100%, sau đó tính % các thành phần còn lại.
Tương tự ta sẽ có bảng số liệu sau khi đã đổi 3 đơn vị khác nhau thành một đơn vị thống nhất là % như bảng số liệu sau đây:
Năm
Diện tích
Sản lượng
Năng suất
1975
100,0
100,0
100,0
1980
115,3
113,2
98,1
1985
117,5
154,2
131,1
1990
124,1
186,8
150,4
1997
146,0
268,6
183,9
V. Biểu đồ Cột:
- Chọn kích thước biểu đồ sao cho phù hợp với khổ giấy (chiều dài trục đứng và trục ngang phải cho phù hợp).
- Các cột chỉ khác nhau về độ cao, còn bề ngang của các cột thì bằng nhau.
- Cột đầu tiên phải cách trục tung một khoảng (năm đầu tiên không được lấy trên trục tung)
Ví dụ 1: Vẽ biểu đồ so sánh DT và sản lượng cao su của nước ta qua các năm (1980-1997).
Năm
1980
1985
1990
1995
1997
Diện tích (nghìn ha)
87,7
180,2
221,7
278,4
329,4
Sản lượng (nghìn tấn)
41
47,9
57,9
112,7
180,7
HD: Vì bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và nghìn tấn) cho nên ở hệ trục tọa độ phải có hai trục tung thể hiện 2 đơn vị của 2 thành phần khác nhau
GỢI Ý NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ :
Biểu đồ hình cột hay đồ thị thường có nhận xét giống nhau :
Nhận xét cơ bản :
a/- Tăng hay giảm ?
- Nếu tăng thì tăng như thế nào ? (Nhanh, chậm, đều… Bao nhiêu lần hoặc %)
- Giảm cũng vậy – Giảm nhanh hay chậm
- Thời điểm cao nhất, thấp nhất, Chênh lệch giữa cao nhất với thấp nhất.
b/- Mốc thời gian chuyển tiếp từ tăng qua giảm hay từ giảm qua tăng (không ghi từng năm một, trừ khi mỗi năm mỗi thay đổi từ tăng qua giảm & ngược lại) hoặc mốc thời gian từ tăng chậm qua tăng nhanh & ngược lại.
*Giải thích : (Chỉ giải thích khi đề bài yêu cầu)
s Khi giải thích cần tìm hiểu tại sao tăng, tại sao giảm (Cần dựa vào nội dung bài học có liên quan để giải thích).
sNếu đề bài có 2, 3 đối tượng thì nhận xét riêng từng đối tượng rồi sau đó so sánh chúng với nhau.
Biểu đồ tròn :
- 1 Vòng tròn : Xem yếu tố nào lớn nhất, nhỏ nhất ?. Lớn nhất, so với nhỏ nhất thì gấp mấy lần.
- 2 hoặc 3 vòng : So sánh từng phần xem tăng hay giảm, tăng giảm nhiều hay ít.
- Nhìn chung các vòng về thứ tự có thay đổi không ? Thay đổi như thế nào ?
- Giải thích cũng dựa trên nội dung bài.
Biểu đồ miền hay biểu đồ kết hợp : Khi nhận xét thì cần kết hợp các yếu tố của các dạng trên.
LƯU Ý : Nhận xét biểu đồ phải luôn có số liệu chứng minh .
File đính kèm:
- CAC LOAI BIEU DO CACH VE NHAN XET.doc