Các dạng bài tập cơ bản về Hiđrocacbon và hỗn hợp các Hiđrocacbon

1/ Đốt cháy hết m(g) chất A có chứa C,H,O cần 0,3 mol Oxi thu được 4,48 lit CO2 và 5,4 g nước. Tính m và xác định CTPT, viết CTCT của A. Biết MA = 46

2/ Đốt cháy hết 6 (g) chất A thu được 4,48 lit CO2 và 3,6 g nước. Xác định CTPT, CTCT của A Biết MA < 66

3/ Đốt cháy hoàn toàn 6,66 g chất X cần 9,072 lit Oxi. Sản phẩm cháy dẫn qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong dư. Thấy bình 1 tăng 3,78 g, bình 2 tăng m g và có a g kết tủa.

 a. Tính m và a. Biết X chứa 3 nguyên tố C, H, O.

 b. Lập CTPT của X biết MX < 250

 

doc6 trang | Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 8472 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Các dạng bài tập cơ bản về Hiđrocacbon và hỗn hợp các Hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n tác dụng với 100ml dung dịch Br2 0,15M. Sau phản ứng cho thêm KI dư vào hỗn hợp thu được 0,635 gam Iot Giải thích quá trình thí nghiệm bằng phản ứng. Tính % stiren đã bị trùng hợp. ĐS: 75% Bài 7: Một hydrocacbon A lỏng có dA/kk = 2,69 Đốt cháy A thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng 4,9: 1. Tìm: a. CTPT của A. b. Cho A tác dụng với Brom theo tỉ lệ mol 1:1 có Fe thu được B và khí C. Khí C được hấp thụ bởi 2 lớt dung dịch NaOH 0,5 M. Để trung hồ NaOH dư cần 0,5 lớt dung dịch HCl 1M. Tính khối lượng A phản ứng và khối lượng B tạo thành. ĐS: C6H6; 39g; 78,5g Bài 8: Đốt cháy 100 cm3 hỗn hợp gồm H2, ankan, anken thu được 210 cm3 CO2. Mặt khác nếu nung 100 cm3 hỗn hợp trên với Ni, sau phản ứng còn 70 cm3 một hydrocacbon duy nhất. Các thể tích khí đo cùng đk. Tìm CTPT hai hydrocacbon trên, tính % thể tích mỗi chất. Tính thể tích O2 cần đốt cháy hỗn hợp Bài 9: Một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon mạch hở, trong phân tử mỗi chất chứa không quá một liên kết ba hay liên kết đôi. Số cacbon mỗi chất tối đa bằng 7. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp thu được 0,25 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Tìm CTPT 2 hydrocacbon. ĐS: C2H2 và C7H14 hay C5H8 và C5H10 hay C5H8 và C5 H12. Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ A và B khác dãy đồng đẳng , trong đó A hơn B một nguyên tử C, người ta chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỷ khối hơi của X đối với H2 là . Tìm CTPT của A,B và % mỗi chất trong hỗn hợp X. ĐS: C2H2; CH2O (27,78%) hay CH4; C2H6 Bài 11: Một hỗn hợp 2 khí có khối lượng 7,6 gam gồm 22,4 lít một hydrocacbon mạch thẳng A và 1,12 lít một ankin B. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết trong dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Các khí đo đkc. A thuộc loại hydrocacbon nào? Viết CTPT, CTCT của A, B biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử. Viết phản ứng của A,B với H2O ĐS: anken; C4H8; C3H4 Bài 12: Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon mạch hở vào bình Br2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn lại 448cm3 khí thoát ra và đã có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác ,nếu đốt cháy hoàn toàn X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 15 gam kết tủa. Lọc kết tủa, đun nóng nước lọcth tối đa 2 gam kết tủa nữa. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định CTPT của 2 hydrocacbon Tính tỷ khối hơi của X so với hydrocacbon Viết phản ứng tách riêng mỗi khí trong X ĐS: C2H4; C3H8; 19,286 Bài 13: Cho 0,42 lít hỗn hợp khí B gồm 2 hydrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình nước Br2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy có 0,28 lít khí ra khỏi bình và có 2 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Các khí đo đkc. Tỉ khối hơi của B so với H2 là 19. Hãy xác định CTPT, số gam mỗi chất trong hỗn hợp B. ĐS: C2H6(0,375g); C4H6(0,3375g) C4H8(0,55g); C2H2(0,1625g) Bài 14: Một hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocacbon CnHx và Cn Hy mạch hở. Tỷ khối hơi của hỗn hợp so với N2 là1,5. Khi Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp thu được 10,8 gam H2O. a. Xác định CTPT, CTCT hai hydrocacbon b. Khi cho 8,4 gam hỗn hợp khí X vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa A. Tách hoàn toàn kết tủa A phản ứng với HCl dư thu được một trong hai hydrocacbon trên. Viết phản ứng xảy ra, tính khối lượng kết tủa A,B. Hiệu suất 100% ĐS: C3H4; C3H8; 14,7g; 14,35g Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn toàn 8 gam hai khí ankin ở điều kiện thường thu được 26,4 gam CO2. Xác định công thức của hai ankin. Cho 8 gam hai anin trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy sau một thời gian khối lượng kết tủa đã vượt qua 25 gam. Tìm công thức cấu tạo của hai ankin. DS. C2H2 và C4H6 Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn 31 gam hỗn hợp hai ankin là đồng đẳng kế tiếp của nhau.Sản phẩm cháy cho qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng bình tăng lên 131,8 gam. Xác định công thức phân tử của hai ankin Dẫn 31 gam hai ankin qua hỗn hợp AgNO3 / NH3 dư thu được 14,7 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của hai ankin. DS.C3H4 Và C4H6 Bài17: Cho 7,8 gam chất A có công thức phân tử là C6H6 tác dụng với AgNO3/ NH3 dư thấy thu được 29,2 gam kết tủa. Cho 7,8 gam chất B cũng có công thức phân tử nh­ A tác dụng với AgNO3/ NH3 dư thấy thu được 18,5 gam kết tủa. Viết tất cả các công thức cấu tạo có thể có của Avµ B. Bài 18: Một bình đựng dung tích 17,92 lít H2 và C2H2 ( 00C và 1 atm) và một ít bột Ni. Nung bình rồi làm lạnh đến 00C. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch AgNO3/ NH3 dư tạo ra 2,4 gam kết tủa vàng.Tính khối lượng của C2H2 còn lại sau phản ứng. Nếu cho lượng khí trong bình sau khi nung qua dung dịch nước Br2 thấy khối lượng bình tăng lên 0,82 gam .Tính khối lượng của C2H4 tạo thành trong bình. Tính khối lượng của etan và H2 còn dư, biết rằng hỗn hợp khí ban đầu có tỉ khối với H2 là 4. III. MỘT SỐ BÀI TOÁN HỖN HỢP HAY VÀ KHÓ Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 2.24 lít hỗn hợp khí propilen và butilen. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và thấy khối lượng bình tăng lên m gam. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn 0.672 lít hỗn hợp khí etilen và propilen cần 2.688 lít khí oxi. Toàn bộ sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Tính giá trị m. Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí C2H4 và C3H6 (đktc) thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). a. Xác định % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b. Tính khối lượng nước sinh ra. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hh X gồm 2 chất khí CH4 và C3H6 sinh ra 11,2 lit khí CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.Tính % thể tích mỗi khí trong hh X Câu 5: Một loại xăng là hỗn hợp của các ankan có công thức phân tử là C7H16 và C8H18. Để đốt cháy hoàn toàn 6,95 gam xăng đó cần dùng vừa hết 17,08 lít O2 (đktc). Xác định % về khối lượng của từng chất trong loại xăng trên. Bài 6 Đốt V lít hỗn hợp etan , etilen phải cần 3,192 lít (đktc) khí O2 được 1,89g H2O. a/ Tính V b/ Dẫn toàn bộ lượng CO2 ở trên qua 120ml dd Ca(OH)2 0,5M tính khối lượng muối thu Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗm hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08. Câu 8: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2 thành hai phần đều nhau. Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Phần 2: Hiđro hoá rồi đốt cháy hết thì thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu ? A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Ví dụ 9: Chia hỗn hợp 3 anken: C2H4, C3H6, C4H8 thành 2 phần bằng nhau: - Đốt cháy phần 1 sinh ra 5,4g H2O - Phần 2 cho tác dụng với hiđro (có Ni xúc tác), đốt cháy sản phẩm sau phản ứng rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu đựơc là: A. 29g B. 30g C. 31g D. 32g Câu 10: Cho 11,2 lít hỗn hợp (đktc) etylen và metan đi qua bình đựng nước brôm. a/ Viết phương trình phản ứng hóa học. b/ Xác định thảnh phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp. Biết rằng muốn cho phản ứng xảy ra hoàn toàn phải dùng hết 400 gam dung dịch nước brôm 5% (thể tích các khí đo ở đktc). Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn agam hỗn hợp eten,propen,buten thu được 52,8g CO2 và 21,6g nước. Giá trị của a là:A. 18,8g B. 18,6g C. 16,8g D. 16,4g Bài 12: Cho 2,24 lít một hỗn hợp khí A (đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1gam. Nếu đốt cháy khí còn lại thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O. 1. Tính thành phần % thể tích mỗi khí. 2. Dẫn lượng CO2 nói trên vào bình đựng 200ml dung dịch KOH 2,6 M. Hãy xác định nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 13) Daãn 5.32g hoãn hôïp X goàm etilen , propilen vaøo bình nöôùc broâm dö, thì thaáy coù 25,6g Br2 tham gia phaûn öùng Tìm % của mỗi khí trong hỗn hợp theo khoái löôïng 14) Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm metan và etylen đi qua dung dịch brom dư, thấy dung dịch brom nhạt màu và còn 1,12 lít khí thoát ra (Các thể tích khí đo ở đktc) Tìm % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp? Câu 15. Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom thấy dung dịch bị nhạt màu và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 4,9 gam. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Câu 16. Dẫn từ từ 4,48 lít hỗn hợp khí etilen và propilen (đktc) vào dung dịch brom dư thấy có 80 gam brom phản ứng. a. Viết các PTHH và giải thích các hiện tượng ở thí nghiệm trên. b. Tính thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu. Bài 14: Dẫn từ từ 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etan và etilen qua dd brom thấy dd bị nhạt màu và khối lượng bình tăng thêm 2,8g .Tính thành phần % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp Bài 18:Dẫn từ từ 3,36 lít hỗn hợp khí gồm etilen và propilen (đktc) vào dd brom thấy dd bị nhạt màu và khối lượng dd tăng thêm 5,25g .Tính thành phần % thể tích mỗi anken trong hỗn hợp Bài 19 : Cho 1g hỗn hợp etan và etylen đi qua dung dịch brom. Viết phản ứng xảy ra. Xác định thành phần khối lượng của hỗn hợp, biết rằng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn là phải dùng hết 80g dung dịch brom 5%. Câu 20: Dẫn 2,8 lít (ở đktc) hỗn hợp khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có 4 gam brom đã phản ứng. Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp lần lượt là A. 50 % ; 50%. B. 40 % ; 60%. C. 30 % ; 70%. D. 80 % ; 20%. Câu 21: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là: A. 30%, 20%, 50%.B. 20%, 50%, 30%. C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%. Bài 8:Cho 3 lít hỗn hợp etan và etilen (đkc) sục vào dung dịch brom người ta thu được 4,7g 1,2-đibrometan a/Viết phương trình phản ứng xảy ra b/Tính thành phần hỗn hợp theo khối lượng và theo thể tích giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn

File đính kèm:

  • docCAC DANG BAI TAP VE HIDROCACBON.doc