Biên bản kiểm tra đánh giá trường tiểu học theo MCLTT

BIÊN BẢN

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO MCLTT

TIÊU CHUẨN 1: “TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC”

TRƯỜNG TIỂU HỌC TIỂU HỌC XUYÊN MỘC, HUYỆN XUYÊN MỘC

Hôm nay, ngày 16 tháng 5 năm 2012, chúng tôi là thành viên Đoàn kiểm tra gồm có:

 1- Bà: Bành Thị Cảnh, chức vụ: Chủ tịch Công đoàn

2- Bà: Nguyễn Thị Hội, chức vụ: Trưởng ban thanh tra nhân dân

Tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn 1 về “Tổ chức quản lý” theo mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc.

Qua kiểm tra, đánh giá, ghi nhận được như sau:

1. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng

- Trình độ đào tạo của:

Hiệu trưởng: Đại học

Phó Hiệu trưởng: Cao đẳng

 - Số năm giảng dạy của:

Hiệu trưởng: 3 năm

Phó Hiệu trưởng: 4 năm

- Số năm làm công tác quản lý của:

Hiệu trưởng: 21 năm

Phó Hiệu trưởng: 6 năm

- Đã nắm chắc nội dung, chương trình, kế hoạch của các môn học.

- Được tập huấn về quản lý và hỗ trợ điểm trường.

- Được CBGV và nhân dân tín nhiệm.

 

doc8 trang | Chia sẻ: ngocnga34 | Lượt xem: 775 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Biên bản kiểm tra đánh giá trường tiểu học theo MCLTT, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, bồi dưỡng HS có năng khiếu. Đánh giá tiêu chuẩn 2: Đạt XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG CÁC THÀNH VIÊN KIỂM TRA PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO XUYÊN MỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC XUYÊN MỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO MCLTT TIÊU CHUẨN 3: “CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ DẠY VÀ HỌC” TRƯỜNG TIỂU HỌC TIỂU HỌC XUYÊN MỘC, HUYỆN XUYÊN MỘC Hôm nay, ngày 16 tháng 5 năm 2012, chúng tôi là thành viên Đoàn kiểm tra gồm có: 1- Bà: Nguyễn Thị Hiền, chức vụ: Tổ trưởng tổ 2 2- Bà: Nguyễn Thị Nhâm, chức vụ: Tổ trưởng tổ 5 Tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn 3 về “Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học” theo mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc. Qua kiểm tra, đánh giá, ghi nhận được như sau: Trường học, lớp học: - Diện tích trường: 10 074 m2 Đạt: 13,74 m2/1 Hs - Diện tích sân chơi: 3 861m2 Đạt: 5,5 m2/1 Hs - Số điểm trường: 01 Trường không học ca ba - Số lớp học: 24 lớp. Số phòng học: 27. Số học sinh: 726. Tỷ lệ: 30 HS/ lớp - Số phòng học được xây dựng kiên cố, đủ ánh sáng: 27 lớp. - Số phòng học tạm bợ, tranh tre nứa lá: Không - Số phòng học thuận lợi cho HS khuyết tật đến học: Không có - Số phòng học có đủ bảng đen, bàn ghế cho GV và HS: 27 phòng - Số phòng học có hộp hoặc tủ chứa các tài liệu giảng dạy và học tập: 10/27 phòng. - Có phòng cho GV, thư viện và thiết bị dạy học: Có - Có phòng cho lãnh đạo nhà trường: Có - Có phòng phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi: Không - Có khu vệ sinh riêng dành cho GV và Hs: Có - Có giếng nước và nguồn nước sạch: Có 2. Trang thiết bị dạy và học. - Số đồ dùng dạy học tối thiểu: thực hành toán, bảng phụ, nam châm, bóng, thước, ê ke, com – pa, bản đồ, lược đồ,...): Có - Số tài liệu dạy học ở: Khối lớp 1: 102 cuốn; Khối lớp 2: 116 cuốn; Khối lớp 3: 131 cuốn; Khối lớp 4: 208 cuốn; Khối 5: 211 cuốn. Số GV có bộ đồ dùng cần thiết (thước kẻ, giấy, bút): 36 Số GV có đủ bộ SGK, tài liệu hướng dẫn giảng dạy: 36 Có báo, tạp chí ngành và báo nhân dân: Có Đánh giá tiêu chuẩn 3: Đạt XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG CÁC THÀNH VIÊN KIỂM TRA PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO XUYÊN MỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC XUYÊN MỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO MCLTT TIÊU CHUẨN 4: “THỰC HIỆN CHỦ TRƯƠNG XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC” TRƯỜNG TIỂU HỌC TIỂU HỌC XUYÊN MỘC, HUYỆN XUYÊN MỘC Hôm nay, ngày 16 tháng 5 năm 2012, chúng tôi là thành viên Đoàn kiểm tra gồm có: 1- Bà: Phạm Vũ Mai Sương, chức vụ: Tổ trưởng tổ 3 2- Bà: Nguyễn Thị Hội, chức vụ: Trưởng ban Thanh tra nhân dân Tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn 4 về “Thực hiện chủ trương xã hội hóa giáo dục” theo mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc. Qua kiểm tra, đánh giá, ghi nhận được như sau: - Phối hợp tổ chức Đại hội giáo dục cấp cơ sở. - Ban đại diện CMHS phối hợp hoạt động có hiệu quả với nhà trường. - Ban đại diện CMHS được tập huấn về hỗ trợ học sinh để tăng cường trong công tác giáo dục học sinh có hiệu quả. - Tổ chức tuyên truyền, huy động sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội để tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học. - Huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo vệ, bảo dưỡng CSVC góp phần cải thiện chất lượng và làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà trường. Đánh giá tiêu chuẩn 4: Đạt XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG CÁC THÀNH VIÊN KIỂM TRA PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO XUYÊN MỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC XUYÊN MỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO MCLTT TIÊU CHUẨN 5: “CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG GD” TRƯỜNG TIỂU HỌC TIỂU HỌC XUYÊN MỘC, HUYỆN XUYÊN MỘC Hôm nay, ngày 16 tháng 5 năm 2012, chúng tôi là thành viên Đoàn kiểm tra gồm có: 1- Bà: Huỳnh Thị Bạch Yến, chức vụ: Tổ trưởng tổ 4 2- Bà: Bành Thị Cảnh, chức vụ: Chủ tịch Công đoàn Tiến hành kiểm tra tiêu chuẩn 5 về “Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục” theo mức chất lượng tối thiểu của trường tiểu học Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc. Qua kiểm tra, đánh giá, ghi nhận được như sau: - Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học: 100 % - Số học sinh đạt yêu cầu kiến thức, kỹ năng cơ bản: 97,7% - Tỷ lệ HS lên lớp: 97,7%; Tỷ lệ HS bỏ học: 0; Tỷ lệ HS phải kiểm tra lại: 2,3% - Tỷ lệ HS tốt nghiệp tiểu học: 99,3% - Hiệu quả đào tạo: Khá tốt. - Dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định. - Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp có hiệu quả thiết thực và từng bước cải tiến nâng dần chất lượng các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hiện giảm 1 -2 HS/ lớp đối với lớp có 1 HS khuyết tật học hòa nhập. - Động viên khen thưởng HS khuyết tật dựa vào sự tiến bộ của từng HS. - Số hội thảo chuyên môn và GV tham dự trong 1 năm học: 04 lần. Đánh giá tiêu chuẩn 5: Đạt XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ ĐẠI DIỆN NHÀ TRƯỜNG CÁC THÀNH VIÊN KIỂM TRA PHÒNG GIÁO DỤC&ĐÀO TẠO XUYÊN MỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC XUYÊN MỘC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ TRƯỜNG TIỂU HỌC THEO MỨC CHẤT LƯỢNG TỐI THIỂU - Trường tiểu học Xuyên Mộc; Số điện thoại: 064. 874 420. - Xã (phường): Xuyên Mộc; Huyện (Thị, TP): Xuyên Mộc. - Thành phần Đoàn kiểm tra: theo quyết định số: của - Kết quả kiểm tra như sau: I. Tổ chức và quản lý Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng Trình độ đào tạo của: Hiệu trưởng: Đại học Phó Hiệu trưởng: Cao đẳng - Số năm giảng dạy của: Hiệu trưởng: 3 năm Phó Hiệu trưởng: 4 năm - Số năm làm công tác quản lý của: Hiệu trưởng: 21 năm Phó Hiệu trưởng: 6 năm Đã nắm chắc nội dung, chương trình, kế hoạch của các môn học. Được tập huấn về quản lý và hỗ trợ điểm trường. Được CBGV và nhân dân tín nhiệm. 2. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý Kế hoạch phát triển nhà trường: Nhà trường có kế hoạch phát triển đạt MCLTT phù hợp với tình hình thực tế của nhà trường và địa phương. Thực hiện chương trình giảng dạy theo qui định. Có bảng phân công cụ thể cho giáo viên, cán bộ, nhân viên hàng năm. Thực hiện tốt công tác lưu giữ hồ sơ, sổ sách. Công khai các nguồn thu và chi hàng năm. Đánh giá tiêu chuẩn 1: Đạt II. Đội ngũ giáo viên Số lượng và trình độ đào tạo: - Tổng số GV: 36; Số GV có trình độ 12 + 2: 18; Cao đẳng: 9; Đại học: 10 - Chưa đạt chuẩn: Không có; Tỉ lệ GV/ lớp: 1,5. - Các GV sống trung thực, giản dị, lành mạnh, đoàn kết, yêu thương học sinh. Bồi dưỡng thường xuyên và chuyên đề Số GV tham gia bồi dưỡng: + Chuyên đề: 100% + Thường xuyên: 100% + Dạy trẻ khuyết tật: 06 + Tăng cường T. Việt cho HS dân tộc: Không + Lý luận Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh: 100% Nhiệm vụ - Giảng dạy giáo dục theo đúng chương trình và kế hoạch dạy học. Có kế hoạch dạy học từng học kỳ phù hợp được Hiệu trưởng duyệt. Hàng tuần có lịch báo giảng. - Thường xuyên đổi mới phương pháp giáo dục. - Số tiết dự giờ rút kinh nghiệm trong 1 học kỳ của 1 giáo viên: bình quân 10 tiết. - Giáo viên chuẩn bị bài trước khi lên lớp, sử dụng ĐDDH có hiệu quả. - Đối xử công bằng với mọi học sinh. - Quan tâm phụ đạo HS yếu, bồi dưỡng HS có năng khiếu. Đánh giá tiêu chuẩn 2: Đạt III. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy và học Trường học, lớp học: - Diện tích trường: 10 074 m2 Đạt: 13,74 m2/1 Hs - Diện tích sân chơi: 3 861m2 Đạt: 5,5 m2/1 Hs - Số điểm trường: 01 Trường không học ca ba - Số lớp học: 24 lớp. Số phòng học: 27. Số học sinh: 732. Tỷ lệ: 30 HS/ lớp - Số phòng học được xây dựng kiên cố, đủ ánh sáng: 27 lớp. - Số phòng học tạm bợ, tranh tre nứa lá: Không - Số phòng học thuận lợi cho HS khuyết tật đến học: Không có - Số phòng học có đủ bảng đen, bàn ghế cho GV và HS: 27 phòng - Số phòng học có hộp hoặc tủ chứa các tài liệu giảng dạy và học tập: 10/27 phòng. - Có phòng cho GV, thư viện và thiết bị dạy học: Có - Có phòng cho lãnh đạo nhà trường: Có - Có phòng phụ đạo HS yếu và bồi dưỡng HS giỏi: Không - Có khu vệ sinh riêng dành cho GV và Hs: Có - Có giếng nước và nguồn nước sạch: Có 2. Trang thiết bị dạy và học. - Số đồ dùng dạy học tối thiểu: thực hành toán, bảng phụ, nam châm, bóng, thước, ê ke, com – pa, bản đồ, lược đồ,...): Có - Số tài liệu dạy học ở: Khối lớp 1: 102 cuốn; Khối lớp 2: 116 cuốn; Khối lớp 3: 131 cuốn; Khối lớp 4: 208 cuốn; Khối 5: 211 cuốn. Số GV có bộ đồ dùng cần thiết (thước kẻ, giấy, bút): 36 Số GV có đủ bộ SGK, tài liệu hướng dẫn giảng dạy: 36 Có báo, tạp chí ngành và báo nhân dân: Có Đánh giá tiêu chuẩn 3: Đạt IV. Thực hiện xã hội hoá giáo dục: - Phối hợp tổ chức Đại hội giáo dục cấp cơ sở. - Ban đại diện CMHS phối hợp hoạt động có hiệu quả với nhà trường. - Ban đại diện CMHS được tập huấn về hỗ trợ học sinh để tăng cường trong công tác giáo dục học sinh có hiệu quả. - Tổ chức tuyên truyền, huy động sự tham gia của nhiều nguồn lực xã hội để tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục tiểu học. - Huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo vệ, bảo dưỡng CSVC góp phần cải thiện chất lượng và làm đẹp khung cảnh sư phạm nhà trường. Đánh giá tiêu chuẩn 4: Đạt V. Chất lượng giáo dục và các hoạt động giáo dục. - Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học: 100 % - Số học sinh đạt yêu cầu kiến thức, kỹ năng cơ bản: 97,7% - Tỷ lệ HS lên lớp: 97,7%; Tỷ lệ HS bỏ học: 0; Tỷ lệ HS phải kiểm tra lại: 2,3% - Tỷ lệ HS tốt nghiệp tiểu học: 99,3% - Hiệu quả đào tạo: Khá tốt. - Dạy đúng chương trình, kế hoạch theo quy định. - Tổ chức các hoạt động ngoài giờ lên lớp có hiệu quả thiết thực và từng bước cải tiến nâng dần chất lượng các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Thực hiện giảm 1 -2 HS/ lớp đối với lớp có 1 HS khuyết tật học hòa nhập. - Động viên khen thưởng HS khuyết tật dựa vào sự tiến bộ của từng HS. - Số hội thảo chuyên môn và GV tham dự trong 1 năm học: 04 lần. Đánh giá tiêu chuẩn 5: Đạt Kết luận: Nhà trường .Mức chất lượng trường tối thiểu. ......................., ngày .tháng ....năm 2012 Đại diện nhà trường Đại diện PGD – ĐT (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)

File đính kèm:

  • docBIEN BAN KIEM TRA DANH GIA TRUONG TIEU HOC THEO MCLTT(1).doc
Giáo án liên quan