Bài tập trắc nghiệm kim loại nâng cao

doc2 trang | Chia sẻ: Duy Thuận | Ngày: 08/04/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm kim loại nâng cao, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI NÂNG CAO 1. Hai nguyên tố cùng ở nhóm s, số chẵn và cùng có cấu tạo tinh thể lập phương tâm diện là A. Na và K. B. K và Ca. C. Cs và Ba. D. Ca và Sr. 2. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của ion X+ là 3p6 và ion Y2+ là 5p6. Vậy theo thứ tự X và Y chính là A. Na và Sr. B. K và Ba. C. Mg và Rb. D. Ca và Cs. 3. Mặt ngoài của kim loại dẫn điện tốt hơn bện trong, vì ở mặt ngoài các electron tự do A. Di chuyển hỗn loạn hơn. B. Dễ truyền năng lượng hơn. C. Chỉ bị giữ lại 1 phía bởi các ion dương. D. Phản xạ áng sáng thấy được nhiều hơn. 4. Cho 240 ml dung dịch HNO3 0,8M tác dụng với hỗn hợp dư (Ag+Mg+Al). Thể tích khí NO sinh ra ở đktc là A. 1,0752 lit. B. 2,1504 lit. C. 3,2256 lit. D. 4,3008 lit. 5. Xét phản ứng: M + HNO3 M(NO3)3 + N2O + H2O. Tổng số hệ số cân bằng của phản ứng là A. 55. B. 58. C. 64. D. 77. 6. Khi cho dung dịch H2SO4 loãng dư tác dụng với hỗn hợp có: (1): Al2S3; (2): Zn; (3): Fe3O4; (4): Mg. Phản ứng xảy ra theo thứ tự A. (1) > (2) > (3) > (4). B. (4) > (3) > (2) > (1). C. (2) > (4 ) > (1) > (3). D. (3) > (1) > (4) > (2). 7. Sau khi cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (trộn theo tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được A. FeCl3, Cu và HCl còn dư. B. FeCl2, CuCl2 và HCl còn dư. C. FeCl3, CuCl2 và HCl còn dư. D. FeCl2, FeCl3, CuCl2 và HCl còn dư. 8. Cho 7,2 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dụch FeCl3 0,8M. Sau khi phản ứng xong thu được A. 14,25 g MgCl2, 25,4 g FeCl2 và 5,6 g Fe. B. 14,25 g MgCl2, 25,4 g FeCl2 và 11,2 g Fe. C. 28,5 g MgCl2 và 11,2 g Fe. D. 28,5 g MgCl2, 12,7 g FeCl2 và 2,4 g Fe. 9. Xét các mẫu: (1): Ca, (2): Chì hàn, (3): Ag, (4): đồng thau, (5): Al, (6): Gang. Mẫu bị ăn mòn điện hóa là A. (2), (4), (6). B. (1), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (4), (5), (6). 10. Trong tự nhiên có 2 kim loại tồn tại ở trạng thái ròng tự do (mỏ). Đó là A. Au và Ag. B. Au và Pt. C. Pt và kim cương. D. Au và kim cương. 11. Điện phân nóng chảy muối clorua kim loại M, thu được 15,07 gam loại ở catot và 2,464 lit khí ở anot ở đktc. Muối clorua đó là A. NaCl. B. MgCl2. C. KCl. D. BaCl2. 12. Trong cùng 1 nhóm, theo chiều giảm điện tích hạt nhân, phát biểu chưa đúng là A. Năng lượng ion hóa tăng, tính khử giảm. B. Độ âm điện tăng, năng lượng ion hóa tăng. C. Tính chất oxi hóa giảm, tính kim loại tăng. D. Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. 13. Các ion: X+, Y2+, Z và nguyên tử T đều có cấu hình electron ngoài cùng 3p6. Vậy nguyên tố X, Y, Z, T là A. K, Ca, Cl, Ar. B. Na, Mg, Cl, Ar. C. K, Mg, Cl, Kr. D. Na, Ca, Cl, Kr. 14. Nhúng dây Mg vào 200 ml dung dịch muối M(NO3)2 0,65M. Phản ứng xong lấy dây Mg ra, rửa sạch, sấy khô rồi cân lại thấy khối lượng tăng 5,2 gam. Kim loại M đó là A. Fe. B. Zn. C. Pb. D. Cu. 15. Xét phương trình phản ứng oxi hóa khử: 8Na + 9H2SO4 đđ 8NaHSO4 + Y + 4H2O. Y chính là A. S. B. H2S. C. SO2. D. H2. 16. Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt 4 kim loại cùng màu gồm Na, Mg, K, Al là A. HNO3 đđ nguội. B. dung dịch CuSO4. C. H2O. D. dung dịch Ba(OH)2. 17. Tổng số electron ở phân lớp s của 2 nguyên tử K và Ca bằng A. 15. B. 14. C. 13. D. 11. 18. Cho 69,87 gam kim loại M hóa trị 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 7,616 lit khí không màu hóa nâu trong không khí (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Zn. D. Ba. 19. Cặp chất không tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Na2SO4 + K2CO3. B. NaHCO3 + NaHSO3. C. KHSO4 +MgCl2. D. Ca(NO3)2 + NaHCO3. 20. Khối lượng hỗn hợp Na + Al (trộn theo tỉ lệ mol 1:1) cần khi cho vào nước tạo ra 3,136 lit khí hidro (đktc) là A. 3,5 gam. B. 7 gam. C. 14 gam. D. 17,5 gam. 21. Chuỗi biến hóa chưa đúng là A. Na2CO3 Na2SO3 NaOH H2 Cu. B. BaCl2 Ba Ba(OH)2 Na2CO3 MgCO3. C. NaHCO3 NaOH Fe(OH)2 FeCl2 CuCl2. D. AgNO3 Fe(NO3)3 Fe2O3 Al2O3 Al. 22. Khi sục khí NO2 vào dung dịch NaOH dư phản ứng tạo thành A. NaNO2. B. NaNO3. C. NaNO2 và NaOH dư. D. NaNO2 và NaNO3. 23. Muối C2H2MO6 có 14,81% khối lượng cacbon. Kim loại M tạo thành muối đó là A. Mg. B. Ca. C. Fe. D. Ba. 24. Bột dùng để đúc tượng, làm khuôn, phấn viết, xi măng là A. Thạch cao sống. B. CaCO3. C. Thạch cao nung. D. CaO. 1 25. Cho 2,016 lit khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ 3,25 lit dung dịch Ca(OH)2 tạo thành 4 gam kết tủa. Nồng độ mol Ca(OH)2 bằng A. 2M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,02M. 26. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ không tồn tại ở trạng thái tự do vì A. có tính khử mạnh, dễ bị oxi hóa thành ion. B. có tính oxi hóa mạnh, dễ bị khử thành ion. C. năng lượng ion hoá lớn. D. rất bền, bán kính nguyên tử lớn. 27. Để thu được 1,568 lit khí ở catot (đktc) thì thể tích dung dịch NaCl 1,25M cần dùng trong điện phân (có màng ngăn hai điện cực) là A. 448 ml. B. 112 ml. C. 336 ml. D. 224 ml. 28. Nguyên tử nào dưới đây mà tổng số hạt ở phân lớp s có điện tích bằng 128.10 20 coulomb ? A. Ba. B. K. C. Ca. D. Na. 29. Cho 2,32 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm liên tiếp nhau vào nước, thu được 896 ml khí ở đktc. Hai kim loại kiềm đó là A. Na và K. B. K và Rb. C. Li và Na. D. Rb và Cs. 30. Hai kim loại nhóm s có tổng số hạt mang điện bằng 62, trong đó kim loại nhóm lẻ có số hạt ít hơn. Hai kim loại đó là A. Sr và Cs. B. Rb và Ba. C. K và Mg. D. Na và Ca. 31. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 4 dung dịch: HCl, K3PO4, NaOH và H2SO4 loãng là A. BaCO3. B. ZnO. C. Quỳ tím. D. Phenolphtalein. 32. Dung dịch có thể hoà tan hoàn toàn hỗn hợp Cu, Fe2O3, Al2O3 (có số mol bằng nhau) là A. NaOH. B. HCl. C. NH3. D. Fe2(SO4)3. 33. Cho hỗn hợp gồm 0,07 mol Fe và 0,04 mol Cu tác dụng với dung dịch chứa 10,08 gam HNO3. Phản ứng tạo ra sản phẩm khử duy nhất là NO và còn lại m (g) chất rắn chưa tan. Giá trị m là A. 3,12 gam. B. 2,56 gam. C. 9,68 gam. D. 7,20 gam. 34. Dãy gồm các chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? A. NH4HCO3, Zn(OH)2, CrO, Al(OH)3. B. (NH4)2CO3, Al2O3, PbO, Cr(OH)2. C. NaHCO3, Al2O3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Mg(HCO3)2, Fe(OH)2, ZnO, Be(OH)2. 35. Điện phân nóng chảy 17,1 gam muối halogenua MX một thời gian. Halogen sinh ra tác dụng vừa đủ 4,48 gam sắt tạo thành 13 gam muối tương ứng. Hòa tan muối halogenua còn lại trong nước, tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, tạo ra 8,61 gam kết tủa. Công thức phân tử muối halogenua MX là A. NaCl. B. KBr. C. CaBr2. D. MgCl2. 36. Cho hỗn hợp Mg và Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa FeSO4 và CuSO4. Sau khi phản ứng xong, lọc lấy chất rắn thấy có 3 kim loại khác nhau. Ba kim loại đó là A. Fe, Cu, Al. B. Cu, Fe, Mg. C. Cu, Al, Mg. D. Al, Mg, Fe. 37. Tổng số electron ở phân lớp p của nguyên tử X bằng 1/16 số hạt mang điện của nguyên tử Bari. Cho 15,12 gam X tác dụng hoàn toàn với oxit sắt ở nhiệt độ cao, thu được 35,28 gam sắt. Vậy X và oxit sắt là A. Al và FeO. B. Al và Fe2O3. C. Al và Fe3O4. D. Cr và Fe3O4. 38. Cách đúng nhất để tách rời Al2O3 ra khỏi hỗn hợp của nó với Fe3O4 là A. Đun nóng với dung dịch NaOH dư, lọc bỏ kết tủa, sục khí CO2 dư vào, lọc lấy kết tủa, đem nhiệt phân. B. Tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, cho dung dịch NaOH dư vào, cho tiếp dung dịch HCl vào, nhiệt phân. C. Đun nóng với dung dich NaOH dư, lọc bỏ kết tủa, tác dụng với dung dịch HCl dư, lọc kết tủa, nhiệt phân. D. Tác dụng với CO ở nhiệt độ cao, cho dung dịch HCl vào, cho tiếp dung dịch NaOH dư vào, nhiệt phân. 39. Cho 2,464 lit khí CO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2, thu được 11,82 gam kết tủa. Vậy khối lượng dung dịch Ba(OH)2 tăng hay giảm bao nhiêu gam ? A. tăng 6,98 gam. B. giảm 6,98 gam. C. tăng 1,08 gam. D. giảm 1,08 gam. 40. Chia hỗn hợp Na và Al làm 2 phần bằng nhau: Phần 1 tác dụng với H2O dư thu được V lit khí hiđrô. Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,3V lit khí hiđro. Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. % khối lượng của Al trong hỗn hợp là A. 48%. B. 52%. C. 62,171%. D. 37,829%. Cho : H = 1, Li = 7, C = 12, O =16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Sr = 8, Ba = 137, Pb = 207 Số Z : H : 1, Li : 3, Be : 4, Na : 11, Mg : 12, Al : 13, Ar : 18, K : 19, Ca : 20, Rb : 37, Sr : 38, Cs : 55, Ba : 56. 2

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_kim_loai_nang_cao.doc
Giáo án liên quan