A. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc :
1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :
- Học sinh đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu năm.
- Phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ / phút. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy giữa các cụm từ.
2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :
- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
B. Chính tả :
- Nghe – viết chính xác bài :Rừng cây trong nắng.
39 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1093 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 18 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài tập làm văn miệng tuần 16, học sinh viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn ( hoặc thành thị )
Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu em điều gì ?
Giáo viên hướng dẫn : Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần 16, các em hãy viết một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý ( Em có những hiểu biết đó nhờ đâu? Cảnh vật, con người ở đó có gì đáng yêu? Điều gì khiến em thích nhất?); dùng từ, đặt câu đúng. Mục đích chính là để kể cho bạn nghe được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức của một bức thư và cần thăm hỏi tình hình của bạn, tuy nhiên nội dung này cần ngắn gọn, chân thành.
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách trình bày của một bức thư
Yêu cầu cả lớp viết thư
Gọi 1 học sinh khá giỏi đọc bức thư của mình trước lớp
Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn nói về thành thị và nông thôn hay nhất.
Cá nhân
Bài tập yêu cầu em viết được một lá thư cho bạn kể được những điều em biết về nông thôn hoặc thành thị.
Cá nhân
Lớp nhận xét và bổ sung
Cá nhân
Ôn Chính tả
GV tiếp tục ôn cho học sinh nghe viết đúng chính tả để chuẩn bị thi kiểm tra viết.
Giáo viên đọc bài thơ chuẩn bị cho học sinh viết chính tả
Gọi học sinh đọc lại bài thơ : “ Anh đom đóm”.
Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho học sinh viết vào vở.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc lỗi chính tả.
Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài.
GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự sửa lỗi.
Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép.
Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt : bài chép ( đúng / sai ) , chữ viết ( đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu ) , cách trình bày ( đúng / sai, đẹp / xấu )
Học sinh nghe Giáo viên đọc
2 – 3 học sinh đọc
Học sinh đọc
Cá nhân
HS chép bài chính tả vào vở
Học sinh sửa bài
Học sinh giơ tay
Tập làm văn
Toán
I/ Mục tiêu :
Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học
Thực hiện nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
Tính chu vi hình chữ nhật
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Tính nhẩm :
6 x 5 = …
3 x 9 = …
8 x 4 = …
18 : 3 = …
64 : 8 = …
42 : 7 = …
72 : 9 = …
9 x 5 = …
4 x 4 = …
56 : 7 = …
28 : 7 = …
7 x 9 = …
Đặt tính rồi tính :
54 x 3 = …
306 x 2 = …
856 : 4 = …
734 : 5 = …
Tập làm văn
Toán
I/ Mục tiêu :
Nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học
Thực hiện nhân số có hai hoặc ba chữ số với số có một chữ số ( có nhớ một lần ), thực hiện phép chia số có ba chữ số với số có một chữ số ( chia hết và chia có dư ). Tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
Tính chu vi hình chữ nhật
Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút
Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Dự kiến đề kiểm tra trong 40 phút :
Tính nhẩm :
6 x 5 = …
3 x 9 = …
8 x 4 = …
18 : 3 = …
64 : 8 = …
42 : 7 = …
72 : 9 = …
9 x 5 = …
4 x 4 = …
56 : 7 = …
28 : 7 = …
7 x 9 = …
Đặt tính rồi tính :
54 x 3 = …
306 x 2 = …
856 : 4 = …
734 : 5 = …
Tính giá trị của biểu thức :
14 x 3 : 7
42 + 18 : 6
Một cửa hàng có 96kg đường, đã bán được số đường đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường ?
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng :
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15cm, chiều rộng 10cm là :
A. 25cm
B. 35cm
C. 40cm
D. 50cm
Đồng hồ chỉ :
5 giờ 10 phút
2 giờ 2 phút
2 giờ 25 phút
3 giờ 25 phút
III/ Hướng dẫn đánh giá :
Bài 1 : ( 2 điểm ). Mỗi phép tính đúng được điểm.
Bài 2 : ( 2 điểm ). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được điểm
Bài 3 : (1 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được điểm
Bài 4 : ( 3 điểm )
Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường của cửa hàng được điểm.
Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm
Viết đáp số đúng được điểm
Bài 5 : ( 2 điểm )
Khoanh vào D được 1 điểm
Khoanh vào câu C được 1 điểm
Tự nhiên xã hội
I/ Mục tiêu :
Kiến thức : giúp HS biết được sự ô nhiễm của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Kĩ năng : HS nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
Thái độ : HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường sống.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên : tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69
Học sinh : SGK.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 ( 4’ )
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, … mà em biết
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Nhận xét bài cũ
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : ( 1’ ) Vệ sinh môi trường
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( 13’ )
Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, … thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Hoạt động 2: Làm việc theo cặp ( 13’ )
Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
Phương pháp : quan sát, thảo luận, giảng giải
Cách tiến hành :
Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai.
+ Cần phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống : đường phố, ngõ xóm, bản làng …
Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
Hoạt động 3: tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn, hoặc những hoạt cánh ngắn để đóng vai
Giáo viên cho học sinh sáng tác bài hát dựa theo nhạc của bài hát “Chúng cháu yêu cô lắm”
Giáo viên giới thiệu :
Cô dạy chúng cháu giữ vệ sinh
Cô dạy chúng cháu vui học hành
Tình tính tang, tang tính tình
Dạy chúng cháu yêu lao động
Giáo viên cho học sinh trình bày bài hát của mình
Nhận xét, tuyên dương
Hát
Học sinh liên hệ
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn…) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh
Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như : ruồi, muỗi, chuột,…
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh liên hệ
( 7’ )
Học sinh sáng tác bài hát
Cá nhân
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : bài 37 : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) .
Rèn chữ viết
GV tiếp tục hướng dẫn HS ôn tập về các chữ hoa đã học.
Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa A, Ă, Â, B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, I, K, L, M, N cỡ nhỏ
Cho học sinh viết : Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung
Cho HS luyện viết ở vở
Nhận xét
HS viết bảng con.
HS viết vào vở.
File đính kèm:
- tuan 18.doc