Bài soạn Tuần 11 Lớp 3A

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh học sinh địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đất nước, mở tiệc chiêu đãi, vật quý, trả lời, sản vật hiếm, hạt cát,.

- Biết đọc truyện kể có cảm xúc, phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật ( hai vị khách, viên quan )

- Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Nắm được nghĩa của các từ mới : Ê – ti – ô – pi – a, cung điện, khâm phục,

- Nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.

- Đọc thầm tương đối nhanh và nắm được cốt truyện, phong tục đặc biệt của người Ê – ti – ô – pi – a

- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.

 

doc50 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn Tuần 11 Lớp 3A, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện lần 2 Giáo viên gọi học sinh kể lại câu chuyện Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm khoảng 4 học sinh, yêu cầu kể câu chuyện cho nhau nghe. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi kể chuyện Giáo viên cho cả lớp nhận xét, bình chọn những người kể tốt nhất : kể đúng yêu cầu của bài, lưu loát, chân thật. Giáo viên nhận xét và hỏi : + Truyện này buồn cười ở chỗ nào ? Hoạt động 2 : Nói về quê hương ( 13’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong SGK Bước đầu biết dùng một số từ ngữ gợi tả hoặc hình ảnh so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương Phương pháp : thực hành Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài 1 Giáo viên hướng dẫn : quê hương là nơi em sinh ra, lớn lên, nơi ông bà, cha mẹ, họ hàng của em sinh sống, … Quê em có thể ở nông thôn, làng quê, cũng có thể ở các thành phố lớn như : Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng, … Giáo viên cho học sinh tập nói trước lớp Bài nói đủ ý ( Quê em ở đâu ? Nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất, cảnh vật đó có gì đáng nhớ ? Tình cảm của em với quê hương như thế nào ? ), dùng từ, đặt câu đúng Cho học sinh tập nói theo nhóm đôi Gọi học sinh xung phong trình bày trước lớp Giáo viên nhận xét Hát 3 – 4 học sinh đọc ( 20’ ) Dựa theo truyện Tôi có đọc đâu, trả lời câu hỏi . Học sinh lắng nghe Giáo viên kể Cá nhân Người viết thư thấy người bên cạnh ghé mắt đọc trộm thư của mình. Người viết thư viết thêm vào thư : “ Xin lỗi. Mình không viết tiếp được nữa, vì hiện có người đang đọc trộm thư ” Người bên cạnh kêu lên : “Không đúng ! Tôi có đọc trộm thư của anh đâu !”. Học sinh chú ý lắng nghe Học sinh Học sinh kể theo hướng dẫn của Giáo viên. Học sinh thảo luận nhóm và kể câu chuyện cho nhau nghe Học sinh thi kể chuyện. Lớp nhận xét. Truyện này buồn cười ở chỗ người bên cạnh đọc trộm thư, bị người viết thư phát hiện liền nói điều đó cho bạn của mình. Người đọc trộm vôi thanh minh là mình không đọc lại càng chứng tỏ anh ta đọc trộm vì chỉ có đọc trộm anh ta mới biết được người viết thư đang viết gì về anh ta. Học sinh nêu Cá nhân Em thích nhất là mỗi lần hè đến lại được về thăm quê. Quê em là một làng chài ven biển. Vào mỗi buổi bình minh, mặt trời hồng từ từ nhô lên trên mặt biển xanh mênh mông. Từng đoàn thuyền đánh cá dong buồm trở về sau một đêm lao động giữa biển khơi. Các bạn nhỏ quê em nhanh nhẹn và vui tính lắm. Mỗi lần về quê chơi, các bạn lại bắt cho em bao nhiêu là còng còng, sao biển. Em rất yêu quê, vì đó là nơi đã ghi dấu những kỉ niệm ngọt ngào của tuổi thơ em. Học sinh tập nói theo nhóm đôi Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài : Nghe – kể : Nói về cảnh đẹp đất nước. TOÁN I/ Mục tiêu : Kiến thức: giúp học sinh : biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. Kĩ năng: học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài tập nhanh, đúng, chính xác. Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị : GV : đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập HS : vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Luyện tập ( 4’ ) GV nhận xét bài kiểm tra và sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét Các hoạt động : Giới thiệu bài : Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số ( 1’ ) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân ( 15’ ) Mục tiêu : giúp học sinh biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số Phương pháp : giảng giải, gợi mở, động não GV viết lên bảng phép tính : 123 x 2 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 123 2 246 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 Vậy 123 nhân 2 bằng 246 GV gọi HS nêu lại cách tính GV viết lên bảng phép tính : 326 x 3 = ? Giáo viên gọi HS lên bảng đặt tính theo cột dọc Giáo viên gọi học sinh nêu cách đặt tính Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tính : x 326 3 978 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Vậy 326 nhân 3 bằng 978 GV gọi HS nêu lại cách tính Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ ) Mục tiêu : giúp học sinh áp dụng cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số vào việc giải các bài nhanh, đúng, chính xác Phương pháp : Thi đua, trò chơi Bài 1 : tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm bài GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn Nhất và sân bay Nội Bài, có các ô trống để máy bay đậu, các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách tính GV Nhận xét Bài 2 : đặt tính rồi tính : GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài GV cho 3 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh, ai đúng”. Lớp Nhận xét về cách đặt tính và cách tính của bạn GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và cách tính GV Nhận xét Bài 3 : GV gọi HS đọc đề bài GV hỏi : + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt : Tóm tắt : 1 hàng : 105 vận động viên 8 hàng : …… vận động viên ? Yêu cầu HS làm bài. Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét. Bài 4 : Tìm x : GV gọi HS đọc yêu cầu . Yêu cầu học sinh làm bài. GV cho HS thi đua tiếp sức. GV Nhận xét, tuyên dương Hát HS đọc. 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 123 trước, sau đó viết thừa số 2 sao cho 2 thẳng cột với 3. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS đọc 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm vào bảng con. Học sinh nêu : Đầu tiên viết thừa số 326 trước, sau đó viết thừa số 32 sao cho 3 thẳng cột với 6. Viết dấu nhân. Kẻ vạch ngang. Cá nhân HS nêu và làm bài Lớp Nhận xét Học sinh nêu HS nêu và làm bài HS thi đua sửa bài Lớp nhận xét. Học sinh nêu HS đọc Có 8 hàng, mỗi hàng xếp 105 vận động viên. Hỏi có tất cả bao nhiêu vận động viên ? HS làm bài Cá nhân HS đọc Học sinh làm bài HS sửa bài. Lớp nhận xét Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) Chuẩn bị : Luyện tập . GV nhận xét tiết học. Tự nhiên xã hội I/ Mục tiêu : Kiến thức : giúp HS có khả năng : Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể. Dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình. Kĩ năng : HS biết cách xưng hô đúng đối với những người họ hàng nội, ngoại. Vẽ được sơ đồ họ hàng nội, ngoại Thái độ : HS có ý thức học tập, yêu quý họ hàng nội, ngoại. II/ Chuẩn bị: Giáo viên : Hình vẽ trang 42,43 SGK Học sinh : SGK, mỗi 1 HS mang 1 ảnh chụp họ nội, họ ngoại. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS Khởi động : ( 1’ ) Bài cũ : Thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng GV cho học sinh hình thành sơ đồ mối quan hệ họ hàng Giáo viên nhận xét, đánh giá. Nhận xét bài cũ Các hoạt động : Giới thiệu bài : ( 1’ ) thực hành : phân tích và vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng Hoạt động 1: Chơi trò chơi Xếp hình Mục tiêu : Củng cố hiểu biết của học sinh về mối quan hệ họ hàng Phương pháp : trò chơi, giảng giải Cách tiến hành : Giáo viên phổ biến luật chơi : phát cho 2 nhóm các miếng ghép tên các thành viên trong một gia đình. Nhiệm vụ của các nhóm là phải vẽ sơ đồ và giải thích được mối quan hệ họ hàng trong gia đình ấy. Giáo viên phát giấy ghi sẵn nội dung cho các nhóm. Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào sơ đồ nói lại mối quan hệ của mọi người trong gia đình. Nhận xét Hát Học sinh thực hành ( 7’ ) Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. Nhóm 1 : Hương, Tuấn, bố mẹ Linh, Linh ( em gái Tuấn ), bố mẹ Hương. Nhóm 2 : ông, con trai, con rể, con gái, con dâu, bà Nhóm 3 : ông, bà, Giang, Sơn, Bác Thư, Bố mẹ Giang, Sơn Nhóm 4 : cô lan, chú Tư, bố mẹ Tùng, Tùng, ông bà. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình theo các nội dung : nhìn vào sơ đồ giải thích được mối quan hệ giữa các thành viên và nói được gia đình đó có mấy thế hệ. Các nhóm khác nghe và bổ sung. Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ ) GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị : bài 23 : Phòng cháy khi ở nhà RÈN CHỮ VIẾT GV tiếp tục hướng dẫn HS rèn thêm về chữ viết. Cho HS luyện viết ở bảng con : chữ hoa Gh, R, Đ cỡ nhỏ. Cho học sinh viết tên riêng : Đông Anh, Loa Thành Cho HS luyện viết ở vở Nhận xét HS viết bảng con. HS viết vào vở.

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc