A. MỤC TIÊU
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan.
6 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1884 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 6 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyện tập
Tuần 6 (tiết 26) Ngày dạy: 10 / 10 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích
và giải các bài toán có liên quan.
B. Đồ dùng dạy học: Bảng con.
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I-KTBC: HS làm bảng con: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
9mm2 = .......cm2 5dm2 = .....m2
23mm2= .........dm2 18cm2= ......m2
Gọi 2 HS trung bình lên bảng làm (mỗi em 1 cột)
- Khi chữa bài, GV lưu ý HS về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
II- Bài mới:
1. Luyện tập các BT trong SGK trang 28:
- Bài 1: HS phải hiểu mẫu cách làm (cách viết số đo diện tích có 2 đơn vị đo thành số đo dưới dạng PS hay hỗn số có 1 đơn vị đo cho trước).
- HS tự làm BT1 (phần a đọc chữa; phần b: 3 HS lên bảng chữa đồng thời 3 con tính).
- BT2 và BT3 (bài 2 đọc chữa; bài 3 chữa bảng và lưu ý HS trước hết phải đổi về cùng đơn vị rồi so sánh).
- BT4 - đọc kỹ yêu cầu bài - HS làm vào vở đ chữa bảng
2. Làm thêm BT (nếu còn thời gian):
S. nền nhà= 48 .m 2 . Cần ? viên gạch HV, cạnh= 20 cm.
- HS làm vào vở, 1 HS làm bảng nhóm.
- Gắn bảng, chữa bài.
- GV nhận xét , lưu ý HS đổi về cùng đơn vị rồi mới chia.
- HS hoàn thành bài.
- GV chấm vở 5 em, nhận xét.
III. Củng cố - tổng kết bài:
- Yêu cầu HS lập bảng đơn vị đo diện tích
- Cách đổi đơn vị đo diện tích.
Bảng con
Phấn màu.
1 bảng nhóm.
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Héc ta
Tuần 6 (tiết 27) Ngày dạy: 11 / 10 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A.. Mục tiêu:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích ha; quan hệ giữa ha và m2.
- Biết đổi các đơn vị đo diện tích và vận dụng để giải bài toán liên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng con, phấn màu, máy chiếu
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung dạy học
Phương tiện
1) Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ
- Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ, từ nhỏ đến lớn
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị liền kề trong bảng
Chữa bài tập bổ sung.
2) Bài mới:
a) Giới thiệu đơn vị đo diện tích hecta
- Giáo viên giới thiệu: “Thông thường, khi đo diện tích một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu rừng... người ta dùng đơn vị là hecta”
Phấn màu
- Giáo viên giới thiệu : 1ha = 1hm2
Tiếp đó, học sinh nêu :
1ha = 10000m2
Hướng dẫn học sinh cách đọc
b) Thực hành: Theo SGK trang 31, 32.
- Bài 1: Nhằm rèn luyện cho HS cách đổi đơn vị đo: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi làm vào SGK, 1HS nhanh nhất lên đọc bài đ cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bảng con SGK
- Bài 2: HS đọc thầm rồi thảo luận theo cặp đ viết ra nháp
Chú ý: GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa ha với km2
- Bài 3 : Lưu ý HS phải đổi về cùng một đơn vị đo
máy chiếu
HS làm vào vở luyện - 3 HS lên bảng chữa bài
- Bài 4: HS đọc bài và hội thảo cả lớp tìm cách giải.
máy chiếu
Cả lớp làm vào vở. 1HS đọc bài - Chữa bài
3) Củng cố:
Liên hệ thực tế các đơn vị diện tích trong bảng (dùng để đo những gì? trong trường hợp nào?)
RKN: ......................
......................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyên tập
Tuần 6 (tiết 28) Ngày dạy: 12/10/2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến số đo diện tích.
B. Đồ dùng dạy học:
Bảng con, phấn màu, máy chiếu
C. Hoạt động dạy học
Nội dung dạy học
Phương tiện
1) Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ
- Viết số thích hợp vào chỗ trống
7m2564cm2 = ............cm2
2) Bài mới: Luyện tập theo SGK trang 30
Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.
+ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa km2, ha, dm2 với m2
+ HS làm bài vào bảng con - 4HS nhanh nhất đính bảng
Bảng con
+ Chữa : HS nêu cách đổi trong một vài trường hợp cụ thể
phấn màu
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài
Vở luyện
+ Để so sánh hai số đo diện tích, ta cần lưu ý điều gì? (Phải đổi về cùng một tên đơn vị đo)
+ HS làm bài vào vở luyện, 1HS lên bảng chữa bài)
- Bài 3: HS đọc đề rồi làm bài vào vở luyện, HS đổi vở chữa bài.
Bảng phụ
- Gợi ý: tìm diện tích sàn nhà hình chữ nhật
- Tính giá tiền
- Bài 4: HS đọc đề rồi hội thảo cả lớp - làm vào vở luyện, đổi vở chữa bài
Vở luyện
Gợi ý: - Tìm chiều rộng
- Tìm diện tích sân trường bằng m2 rồi đổi ra ha.
Nhận xét về lời giải, các bước đổi và đáp số.
3) Củng cố: đọc lại bảng đơn vị đo diện tích, nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề nhau.
BTBS: Tính diện tích khu rừng hình chữ nhật với đơn vị là ha, biết chu vi khu rừng đó là 24km và chiều rộng hơn chiều dài 4km.
RKN: ......................
......................
......................
......................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyên tập chung
Tuần 6 (tiết 29) Ngày dạy: 13 / 10 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu :
- Củng cố các đơn vị đo đã học; cách tính diện tích các hình đã học.
- Giải các bài toán liên quan - đến diện tích.
B. Đồ dùng dạy học
- Máy chiếu, bảng nhóm, phấn màu
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung dạy học
Phương tiện
1) Kiểm tra bài cũ
- Đọc bảng đơn vị đo diện tích
- Nhận xét, cho điểm
2) Bài mới: Thực hành theo SGK trang 31, 32
Bài 1: HS đọc đề bài
Để giải quyết bài này ta cần nhớ lại những kiến thức nào? (S hình vuông và S hình chữ nhật)
Vở toán
HS nêu cách tính S hình vuông và S hình chữ nhật
HS thảo luận nhóm 2, làm vào vở, đổi vở chữa bài.
Bài 2: HS đọc đề rồi thảo luận nhóm 2, làm bài, vào vở luyện, 1HS chữa bảng, nhận xét
Bảng phụ
Bài 3: HS đọc thầm đề bài.
máy chiếu
+ GV hỏi: Mảnh đất hcn đựơc vẽ theo tỉ lệ nào? (Tỉ lệ : 1 : 1000)
- Tỉ lệ đó cho biết gì?
+ Muốn tính diện tích mảnh đất, trước hết ta cần tìm yếu tố nào? (Số đo chiều dài và chiều rộng của mảnh đất trên thực tế)
+ Học sinh hội thảo cả lớp, làm bài vào vở luyện, 1HS lên bảng chữa bài.
+ HS khác nhận xét về lời giải, các bước đổi và đáp số
Bài 4: + Giáo viên vẽ hình của bài 1 lên bảng phụ.
+ HS làm bài rồi chữa.
+ Yêu cầu HS nêu rõ cách suy luận để tìm ra kết qủa), HS lên bảng dùng thước để kẻ.
máy chiếu
Chú ý: Hỏi thêm có cách tính khác không? (có 4 cách giải khác nhau)
3) Củng cố: Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
RKN: ......................
......................
......................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyên tập chung
Tuần 6 (tiết 30) Ngày dạy: 14 / 10 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục Tiêu
- Củng cố về so sánh và sắp thứ tự các phân số, các phép tính với phân số.
- Giải toán liên quan đến diện tích hình, tìm hai số biết hiệu và tỉ số.
B. Đồ dùng dạy học
- Máy chiếu, bảng nhóm, phấn màu
C. Các hoạt động dạy học
Nội dung dạy học
Phương tiện
1) Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ
- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông
2) Bài mới:Luyện tập theo SGK trang 31, 32
Bài 1: Củng cố về so sánh, xếp thứ tự các phân số
Vở toán
+ Chữa : Học sinh làm vào vở luyện đ đổi vở chữa bài
+ Yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, cùng tử số.
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Củng cố cách thực hiện các phép tính với phân số.
+ Yêu cầu HS nêu cách cộng, trừ, cách nhân, chia hai phân số.
HS làm vào vở.
máy chiếu
Gọi 1HS đọc bài, cả lớp nhận xét.
(Lưu ý rút gọn để ra kết quả là phân số tối giản)
Chú ý: Khi chữa bài nên cho HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia phân số
Bảng phụ
Bài 3: Ôn giải toán liên quan đến diện tích hình .
HS đọc thầm ròi tự giải. 1HS lên bảng chữa bài
Bài 4: HS vẽ sơ đò rồi hội thảo lớp tìm cách giải đ làm vào vở luyện
phấn màu
3) Củng cố
- Nêu các bước giải bài toán hiệu tỷ.
BTBS: Ba năm trước bố gấp 4 lần tuổi con. Biết bố hơn con 27 tuổi. Tính tuổi của mỗi người hiện nay.
RKN: ...................... ......................
......................
......................
......................
File đính kèm:
- Tuan 6.doc