A-KTBC:
- HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác.- GV vẽ 1hình tam giác có 3 góc nhọn ABC, yêu cầu HS vẽ chiều cao của tam giác với lần lượt các cạnh AB; BC; CA.
- Đọc chữa bài 3( tr 86).
B- BÀI MỚI:
I. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
- HS làm việc nhóm 2 và tiến hành như SGK tr 87 đã hướng dẫn.
- 2 - 3 nhóm trình bày lại.
1HS lên bảng trình bày.
- HS rút ra cách tính diện tích hình tam giác.
- HS phát biểu thành lời như quy tắc ở SGK tr 87.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1684 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 18 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: diện tích hình tam giác
Tuần 18 (tiết 86) Ngày dạy: 02/01/2012
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
A-KTBC:
- HS nhắc lại đặc điểm của hình tam giác.- GV vẽ 1hình tam giác có 3 góc nhọn ABC, yêu cầu HS vẽ chiều cao của tam giác với lần lượt các cạnh AB; BC; CA.
- Đọc chữa bài 3( tr 86).
B- Bài mới:
I. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình tam giác
- HS làm việc nhóm 2 và tiến hành như SGK tr 87 đã hướng dẫn.
- 2 - 3 nhóm trình bày lại.
1HS lên bảng trình bày.
- HS rút ra cách tính diện tích hình tam giác.
- HS phát biểu thành lời như quy tắc ở SGK tr 87.
- HS viết thành công thức tính: S = hoặc S = a x h : 2
( S: diện tích; a: độ dài đáy; h: chiều cao)
II. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGKtr 88
- BT 1: HS làm bài.
Chữa trên bảng
- BT 2: HS làm bài
- Lưu ý HS bài 2a: Phải đổi kích thước đã cho về cùng đơn vị đo rồi mới tính diện tích hình tam giác
- Bài 2: Chữa bằng camera.
IV- Tổng kết bài:
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- Khi làm bài cần chú ý đưa về cùng đơn vị đo.
máy chiếu
Bộ đồ dùng toán 5
Máy chiếu
thước kẻ
phấn màu
Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: luyện tập
Tuần 18 (tiết 87) Ngày dạy: .... / ..... / 20 ....
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
- Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông( Biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông).
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
A-KTBC: - Chữa trên bảng bài 2( SGK tr 88) ( 2HS chữa 2 phần).
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
B- Bài mới:
I. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGKtr 88; 89.
- BT 1: HS làm bài
- Chữa trên bảng( 2HS chữa hai phần)
- Lưu ý phần b: Đưa các số đo về cùng đơn vị đo.
- BT 2; 3: HS làm bài
- Bài 2: Chữa bằng camera.
- Bài 3: Chữa bằng camera. Kết hợp giải thích cách làm.
- Bài 4: HS làm bài
- HS làm trên bảng lớp; mỗi HS 1phần.
Chữa bảng.
II- Tổng kết bài:
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- Khi làm bài cần chú ý đưa về cùng đơn vị đo.
Máy chiếu
Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: luyện tập chung
Tuần 18 (tiết 87) Ngày dạy: 04/01/2012
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Các hàng của số thập phân; cộng; trừ; nhân; chia số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
- Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác.
B.Đồ dùng học tập: Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
A-KTBC:
- Chữa trên bảng bài 4( SGK tr 88) ( 2HS chữa 2 phần).
- Nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- Lớp ghi nhanh kết quả tính diện tích hình tam giác sau vào bảng con (câu 1: a = 20 cm; h = 1,2 dm; Câu 2: a = 5 m; h = 24 dm)
B- Bài mới:
I. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGKtr 89; 90.
1. Phần 1:
- HS làm bài bằng bút chì khoanh đáp án trong SGK.
- Đọc chữa kết hợp nêu cách làm.
2. Phần 2:
- HS làm bài 1; 2 vào vở
- BT 1: Chữa trên bản
- Bài 2: Đọc chữa
- BT 3; 4: HS làm bài vào vở
- Bài 3: Chữa bằng camera. HS nêu lại cách tính diện tích tam giác vuông
- Bài 4: Chữa bằng camera.
II- Tổng kết bài:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài; đo diện tích.
- GV dặn dò HS chuẩn bị kiểm tra cuối kì 1
máy chiếu
Máy chiếu
bảng con
Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: hình thang
Tuần 18 (tiết 90) Ngày dạy ...... / ...../ 20.....
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS:
- Hình thành được biểu tượng về hình; Phân biệt được hình thang với một số hình đã học.
- Biết vẽ hình để rèn kĩ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
A-KTBC:
- GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1
B- Bài mới:
I. Hình thành biểu tượng về hình thang
- HS quan sát hình vẽ gồm các hình như trong SGK và nêu: Hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS đọc tên hình.
5
-
4
3
2
1
GV: Hình 3; 4; 5 gọi là hình thang.
II. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
1. Đặc điểm của hình thang:
GV: Hình thang có mấy cạnh?
Hình thang có đặc điểm gì?
GV: Chỉ và nêu cho HS biết đáy lớn; đáy bé; cạnh bên của hình thang.
2. Chiều cao của hình thang:
- GV vẽ hình thang ABCD lên bảng và vẽ đường cao AH.
- HS nhận xét về đường cao AH; quan hệ của đường cao AH với 2 đáy.
- GV kết luận về đặc điểm của hình thang. HS nhắc lại.
III. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGKtr 91; 92.
- BT 1, 2,3, 4: HS làm bài bằng bút chì điền vào SGK.
Bài 1; 2: Đọc chữa.
Bài 3; 4: Chữa bằng camera.
IV- Tổng kết bài:
- Nhắc lại đặc điểm của hình thang.
- Trong các hình dưới đây, hình thang nào có 1 cạnh bên vuông góc với đáy; hình thang nào có 2 cạnh bên bằng nhau.
- Chuẩn bị bài sau học diện tích hình thang.
máy chiếu
thước kẻ
Bộ đồ dùng toán 5
Máy chiếu
ê ke
Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 18.doc