Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 17 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương

A. MỤC TIÊU BÀI DẠY: Giúp HS:

- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.

- Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm .

B.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 17 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5 Bài: Luyện tập chung Tuần 17 (tiết 81) Ngày dạy: .... / .... 20 .... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân. - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm . B.Đồ dùng học tập: Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu. C.Hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động dạy học Phương tiện A-KTBC: - Chữa trên bảng bài 2; 3- (SGK tr 79) - Đọc chữa bài 1 (tr 79). B- Bài mới: I. Luyện tập các BT trong SGK - Tr 79 ; 80 - HS làm BT1 ; 2: + Bài 1: Đọc chữa + Bài 2 : chữa bảng kết hợp yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện phép tính. - Bài 3: HS đọc kĩ yêu cầu BT3 và làm bài. - Chữa: Chữa bảng. Có hai cách: C1: Tìm tỉ số % của số 15 875 và 16 625; rồi tìm xem đã vượt bao nhiêu % so với ban đầu. C2: Tìm tỉ số % của số người tăng hơn ở cuối năm sau so với số dân cuối năm trước - chính là số % đã tăng thêm. Phần b. Chữa bảng Lưu ý: HS dễ nhầm lẫn tăng số % là so với số dân cuối năm 2000 là sai, vì số dân: - cuối năm 2001: tăng 1,6% là so với 15 625 người. Cuối năm 2002: tăng 1,6% là so với 15 875 người. HS làm bài 4 ( Khoanh vào SGK ); chữa trên máy chiếu(camera). GV yêu cầu HS nêu đây là dạng toán nào của loại toán tỉ số % II- Tổng kết bài: - GV nhận xét thông qua bài tập. - HS nhắc lại cách tính một số phần trăm của 1 số và tìm 1số biết số phần trăm của nó. máy chiếu Máy chiếu vở nháp RKN:............................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5 Bài: Luyện tập chung Tuần 17 (tiết 82) Ngày dạy: .... / ..... / 20 .... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính . - Ôn tập chuyển đổi đơn vị đo diện tích. B.Đồ dùng học tập: - Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu. C.Hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động dạy học Phương tiện A-KTBC: - Chữa trên bảng bài 3- (SGK tr 79) - Đọc chữa bài 1 (tr 79); bài 4 (tr 80). B- Bài mới: I. Luyện tập các BT trong SGK - 80 - HS làm BT1 ; 2: + Bài 1: Đọc chữa GV kết hợp hỏi cách làm ra kết quả. C1: Chuyển hỗn số thành hỗn số có chứa phân số thập phân rồi chuyển thành số thập phân tương ứng C2: Thực hiện chia tử số của phần phân số cho mẫu số rồi kết hợp với phần nguyên để được số thập phân. + Bài 2 : chữa bảng. HS làm bài 3; 4 - Bài 3: Chữa bảng. Có hai cách: - Bài 4 : Đọc chữa + yêu cầu giải thích. II. Củng cố: - Chuyển các phân số sau thành số thập phân:v ; ; ; ; III- Tổng kết bài: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - Với loại toán liên quan đên tỉ số phần trăm cần lưu ý lời giải thích phải phù hợp với phép tính. máy chiếu vở nháp Máy chiếu ‏‎ máy chiếu Rút kinh nghiệm .............................................................................................................................................. Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5 Bài: giới thiệu máy tính bỏ túi Tuần 17 (tiết 83) Ngày dạy: ... / ..... / 20 .... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và tính tỉ số phần trăm. - Lưu ý: ở lớp 5, chỉ sử dụng máy tính khi GV cho phép. B.Đồ dùng học tập: - Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu. C.Hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động dạy học Phương tiện A-KTBC: - Chữa trên bảng bài 2; 3- (SGK tr 80) - Đọc chữa bài 1; 4 (tr 80). B- Bài mới: I. Làm quen với máy tính bỏ túi - HS đọc SGK và quan sát máy tính các em mang đi. - HS nêu nhận xét khi quan sát. - HS ấn nút ON/C và nút OFF và nêu kết quả quan sát được. - HS: Nhóm 2 kiểm tra nhau về tác dụng của từng nút. II. Thực hiện các phép tính: - HS nêu những phép tính đã biết. - GV đưa ví dụ để kiểm tra 25,3 + 7,09 - HS thực hiện trên máy tính( lưu ý dấu phẩy) và tự đọc kết quả. - Làm tương tự với các phép tính: trừ; nhân; chia. III. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGK tr 82 HS làm BT 1,2,3: Bài 1: HS làm; tự kiểm tra kết quả bằng máy tính; đọc chữa - Bài 2: đọc chữa + giải thích cách - Bài 3: Chữa bằng camera IV- Tổng kết bài: - Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - Với loại toán liên quan đến tỉ số phần trăm cần lưu ý lời giải thích phải phù hợp với phép tính. máy chiếu Máy tính bỏ túi Máy chiếu Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5 Bài: hình tam giác Tuần 17 (tiết 85) Ngày dạy: .... / .... / 20 .... Người soạn: Bùi Thị Hương Sen A. Mục tiêu bài dạy: Giúp HS: - Nhận biết đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc - Phân biệt ba dạng hình tam giác. - Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. B.Đồ dùng học tập: - Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu. C.Hoạt động dạy học Nội dung các hoạt động dạy học Phương tiện A-KTBC: - Chữa trên bảng bài 3(SGK tr 84). - Đọc chữa bài 1 ( tr 83); bài 2 ( tr 84). B- Bài mới: I. Giới thiệu hình tam giác - HS quan sát hình vẽ gồm các hình tam giác, các hình tứ giác và cho biết: Hình tam giác có ba cạnh, hình tứ giác có bốn cạnh . - HS xác định hình nào là hình tam giác; hình nào là hình tứ giác. - HS đọc SGK tr 85; sau đó lên bảng chỉ góc, cạnh, đỉnh của tam giác ABC (GV vẽ); chỉ từng loại tam giác. II. Đáy và chiều cao của hình tam giác: 1. Chiều cao của tam giác có 3góc nhọn GV: Đường thẳng từ đỉnh xuống 1cạnh của tam giác, vuông góc với cạnh đó gọi là chiều cao của tam giác. - HS: Vẽ tam giác ABC có 3góc nhọn và vẽ 1 chiều cao rồi rút ra nhận xét: Tam giác có ba cạnh; ba đỉnh; vẽ hai đường cao còn lại - GV vẽ lại tam giác ABC và các đường cao; HS nhận xét các đường cao. 2. Chiều cao của tam giác có góc tù hoặc góc vuông: - HS đọc SGK tr 86 để thấy được cách vẽ đường cao của tam giác có góc tù và góc vuông. GV vẽ hai tam giác đó và yêu cầu HS xác định lại các đường cao. III. Luyện tập: Làm các bài tập ở SGKtr 86 - BT 1, 2,3: HS làm bài - Bài 1; 2: Chữa bằng camera. - Bài 3: Đọc chữa. IV- Tổng kết bài: - Nhắc lại đặc điểm của hình tam giác. - Xác định lại đường cao của 3tam giác: Tam giác thường; tam giác vuông; tam giác tù. - Chuẩn bị bài sau học diện tích hình tam giác. máy chiếu Bộ đồ dùng toán 5 Máy chiếu thước kẻ ê ke Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 17.doc
Giáo án liên quan