I) KTBC.
GV: Để chuẩn bị cho bài học ngày hôm nay, chúng ta ôn lại một số kiến thức:
Viết 2(đơn vị) dưới dạng phân số có mẫu số là 10( 20/10)
Viết 5/10(hay0,5) dưới dạng số thập phân có mẫu số là 100(50/100).
GV kết luận: 2đơn vị có thể đổi thành 20/10; 5/10 có thể đổi thành 50/100.
Hỏi: 20/10 chia cho 4 được bao nhiêu?(bằng 5 phần 10).
HS nhẩm: 2,5 x 4 = ? Vậy suy ra 10 : 4 = ? (2,5)
1,25 x 8 = 10 Vậy suy ra 10 : 8 = ? (1,25)
GV: Như vậy có phép chia 2 số tự nhiên nhưng thương là số thập phân.
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Môn Toán Lớp 5 Tuần 14 Trường Tiểu Học Nguyễn Tri Phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương là số thập phân
Tuần 14 (tiết 66) Ngày dạy: 5 / 12 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Nắm được cách chia 2số tự nhiên(thương là số thập phân)
B.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ., máy chiếu, bảng con, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC.
GV: Để chuẩn bị cho bài học ngày hôm nay, chúng ta ôn lại một số kiến thức:
Viết 2(đơn vị) dưới dạng phân số có mẫu số là 10( 20/10)
Viết 5/10(hay0,5) dưới dạng số thập phân có mẫu số là 100(50/100).
GV kết luận: 2đơn vị có thể đổi thành 20/10; 5/10 có thể đổi thành 50/100.
Hỏi: 20/10 chia cho 4 được bao nhiêu?(bằng 5 phần 10).
HS nhẩm: 2,5 x 4 = ? Vậy suy ra 10 : 4 = ? (2,5)
1,25 x 8 = 10 Vậy suy ra 10 : 8 = ? (1,25)
GV: Như vậy có phép chia 2 số tự nhiên nhưng thương là số thập phân.
II) Bài mới:
1/ Qui tắc chia 2số tự nhiên, thương là số thập phân.
HS đặt tính rồi chia: 10 : 4 1HS lên bảng.
Nếu HS làm ra kết quả là 2,5 thì hỏi tại sao làm được như thế.
(Giải thích: 10 : 4 = 2 dư 2; Đổi 2 thành 20/10, chia tiếp 20 phần 10 cho 4 được 5 phần 10. Vậy 10 : 4 = 2 và 5/10 tức 2,5).
Nếu HS chỉ chia được 2 và dừng lại ở dư 2, GV hỏi: làm thế nào để chia tiếp?( đổi 2 thành 20/10 rồi chia tiếp cho 4, vì 5phần10 là phần thập phân nên phải đặt dấu phẩy sau số 2 ở thương)
Cho HS nói lại cách chia 10 cho 4(HS nói, GV ghi lại).
Khái quát thành cách chia thông thường(qui tắc)
HS làm tiếp ví dụ trước khi luyện tập: 27 : 4 ; 43 : 52
2/ Luyện tập:Bài 1: HS làm bài. 2HS chữa bảng. Nêu cách chia của 1 câu.
HS làm tiếp bài 2; 3.HS đọc chữa. Bài 2 :GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
Nếu còn thời gian có thể làm thêm bài:Tính: 73 : 6; 15 : 4.
GV lưu ý HS nếu chia vẫn dư thì chỉ lấy 4chữ số ở phần thập phân.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là số thập phân.
Bảng phụ
Máy chiếu
bảng con
phấn màu
bảng con
RKN: ...............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyện tập.
Tuần 14 (tiết 67) Ngày dạy: 6 / 12 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A. Mục tiêu : Giúp HS :
Kĩ năng, qui tắc chia1số tự nhiên cho 1 số tự nhiên thương là số thập phân.
B. Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
C. Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC
2HS giải bài 2: 2 cách.
1HS nêu qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương là số thập phân.
II) Bài mới:
HS làm bài tập.
Bài 1: HS làm bài. 4HS đồng thời làm bảng.Chữa bài. 2HS nêu trình tự thực hiện phép tính.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài 2, 2HS chữa bảng: Mỗi HS làm 1 phần. Nhận xét kết quả.
HS làm tiếp bài 3 ; 4. Bài 3: Đọc chữa. HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Đọc chữa bài 4.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 1số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương là số thập phân. GV lưu ý HS chỉ lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân.
Máy chiếu
bảng con
phấn màu
máy chiếu
RKN: ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Tuần 14 (tiết 68) Ngày dạy: 7 / 12 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Nắm được cách chia số tự nhiên cho số thập phân. Vận dụng giải toán có liên quan đến phép chia đó
B.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC.GV Nêu 2 phép chia: 125 : 5 và 20,8 ; 4.
HS: - Tính kết quả 2 phép chia đó.
Nhân cả số bị chia và số chia với 10, tính kết quả của 2phép chia mới đó.
So sánh kết quả 2 phép chia 125 : 5 và 1250 : 50.
Rút ra nhận xét ( nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thì thương không thay đổi ).
II) Bài mới:
1/ Qui tắc chia số tự nhiên cho số thập phân.
GV nêu bài toán ( VD1 SGK trang 69 ).
HS nêu phép tính từ bài toán đó ( 57 : 9,5 ).
GV: đây là phép chia số tự nhiên cho số thập phân, để thực hiện phép chia đó, ta đưa về phép chia 2 số tự nhiên.
Yêu cầu HS đưa phép chia đó về chia 2 số tự nhiên rồi thực hiện ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10 được 570 : 95 .Vậy 57 : 9,5 = ...
GV cho ví dụ 2là 99 : 8,25. HS nói cách thực hiện và thực hiện ( Nhân cả số chia và số bị chia với 100 ).
HS khái quát cách chia số tự nhiên cho số thập phân(qui tắc)
HS làm tiếp ví dụ trước khi luyện tập: 144 : 1,2 24 : 0,25.
2/ Hình thành các phép chia nhẩm:
Nhẩm: 20 : 0,1; 12 : 0,01; 8 : 0,001
GV: Để tìm kết quả phép chia 1số cho 0,5 ta có thể lấy số đó nhân với 2. Đúng hay sai? Tại sao? cho ví dụ( VD 12 : 0,5 = 12 : 1/2 = 12 x 2 : 1 = 24...)
3/ Luyện tập:Bài 1: HS làm bài. 4HS làm bảng. Nêu cách chia của 2 câu.
HS làm tiếp bài 2; 3.HS đọc chữa.
Bài 2 :HS nêu cách nhẩm.
Bài 3: Đọc chữa,GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
Nếu còn thời gian có thể làm thêm bài: Mua 6,25kg gạo hết 37500đồng.
Hỏi mua 3,5kg gạo cùng loại hết bao nhiêu tiền?
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
máy chiếu
Bảng phụ
bảng con
phấn màu
máy chiếu
RKN ............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Luyện tập
Tuần 14 (tiết 69) Ngày dạy: 8 / 12 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Củng cố kĩ năng, qui tắc chia1số tự nhiên cho 1 số thập phân.
B.Đồ dùng học tập:
- Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I) KTBC
1HS chữa bảng bài 3.
1HS nêu qui tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
II) Bài mới:
HS làm bài tập.
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài. 2HS đồng thời làm bảng 2 phép tính đầu a; b.Chữa bài. Các câu còn lại đọc chữa.
Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài 2, 2HS chữa bảng: Mỗi HS làm 1 phần.1HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
Bài 3: HS đọc thầm đề bài.1HS tóm tắt và giải trên bảng. Lớp làm vở.Chữa bảng.
HS làm bài 4. Đọc chữa.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 1số tự nhiên cho một số thập phân.
máy chiếu
bảng phụ
máy chiếu
máy chiếu
RKN : ..............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Trường tiểu học NGuyễn tri phương Bài soạn môn toán lớp 5
Bài: Chia số thập phân cho số thập phân
Tuần 14 (tiết 70) Ngày dạy: 9 / 12 / 2011
Người soạn: Bùi Thị Hương Sen
A.Mục tiêu : Giúp HS :
Nắm được cách chia 2 số thập phân. Vận dụng giải toán có liên quan đến phép chia đó.
B.Đồ dùng học tập:
Bảng phụ, máy chiếu, phấn màu.
C.Hoạt động dạy học
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương tiện
I)KTBC.
GV: Khi chia số tự nhiên cho số thập phân, ta tiến hành như thế nào(bỏ dấu phẩy)...thực chất là nhân cả số bị chia và số chia với 10; 100; 1000...để bắt buộc số chia phải là số tự nhiên.
II) Bài mới:
1/ Qui tắc chia số thập phân cho số thập phân.
GV nêu bài toán ( VD1 SGK trang 71 ).
HS nêu phép tính từ bài toán đó ( 23,56 : 6,2 ).
GV: đây là phép chia số thập phân cho số thập phân, để thực hiện phép chia đó, về nguyên tắc là phải làm cho số chia là số tự nhiên.
Yêu cầu HS đưa phép chia đó về chia cho số tự nhiên rồi thực hiện ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10 được 235,6 : 62 .Vậy 23,56 : 6,2 = ...
GV cho ví dụ 2là 82,55 : 1,27. HS nói cách thực hiện và thực hiện ( Nhân cả số chia và số bị chia với 100 ).
HS khái quát cách chia 2 số thập phân(qui tắc)
HS làm tiếp ví dụ trước khi luyện tập: 4,2 : 0,35
2/ Luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài. 4HS làm bảng. Nêu cách chia của 2 câu.
Bài 2; 3. 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc chữa. GV ghi nhanh phép tính lên bảng.
III) Củng cố, tổng kết:
GV cho HS nêu: - Qui tắc chia 2 số thập phân.
máy chiếu
Bảng phụ
bảng con
phấn màu
Máy chiếu
máy chiếu
bảng con
RKN ...............................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tuan 14.doc