I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhậtm hình vuông.
- Vận dụng tốt vào giải bài tập.
- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu.
19 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1439 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 21 Trường Tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chất lỏng
- Dầu hỏa, xăng dầu nhờn …
- Khai thác dầu mỏ: Dầu mỏ được lấy theo các lỗ khoan của giếng dầu. Từ dầu mỏ có thể tách ra xăng, dầu hoả, dầu đi-ê-zen, dầu nhờn …
3. Sử dụng các chất khí đốt.
- Có 2 loại (khí tự nhiên, khí sinh học)
- Chế tạo: ủ chất thải, mùn, rác, phân gia súc, khí thoát ra theo đường ống dẫn.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.. - Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thể dục
Tung và bắt bóng .Trò chơi: nhảy dây - bật cao
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Ôn tung và bắt bóng theo 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiệ động tác tương đối đúng.
- Làm quen động tác bật cao.
- Chơi trò chơi: “Bóng chuyền sáu”
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - 1 học sinh 1 dây nhảy.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu giờ dạy.
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gốim sau đó thực hiện động tác chao dây rồi bật nhảy tại chỗ nhẹ nhàng.
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tung và bắt bóng.
- Giáo viên quan sát, sửa sai.
- Giáo viên biểu dương.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Nhận xét.
2.3. Làm quen nhảy bật cao:
- Giáo viên làm mẫu (giảng giải ngắn gọn)
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
2.4. Chơi trò chơi.
- Giáo viên nhắc nhở chú ý an toàn khi chơi.
- Tập theo nhóm 2- 3 người.
+ Các nhóm chơi theo khu vực của mình.
+ Các nhóm thi đua với nhau.
- Tập theo nhóm 2- 3 người.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Tập theo đội hình hàng ngang.
- Học sinh thực hiện theo.
“Bóng chuyền sáu”
- Chia lớp làm 4 nhóm: tập.
- Thi đấu loại trực tiếp loại đội vô địch.
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn ôn động tác tung và bắt bóng.
- Hít sâu.
Ngày soạn: 17/01/2014
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 01 năm 2014
Toán
Diện tích xung quanh - Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Có biểu tợpng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Tự hình thành được cách tính và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng được các quy tắc tính diện tích để giải một số bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
Một hình hộp chữ nhật.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành khái niệm, cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, của hình hộp chữ nhật.
- Giáo viên giới thiệu một hình hộp chữ nhật và chỉ ra các mặt xung quanh.
g Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật.
1. Ví dụ: Cho hình hộp chữ nhật có chiều dài 8 cm, chiều rộng 5 cm và chiều cao 4 cm. Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật đó:
Giải
Chiều dài là: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm)
(chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật )
Chiều rộng là: 4 cm (chiều cao hình hộp chữ nhật)
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
20 x 4 = 104 (cm2)
- Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật?
Gọi diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: Sxq
Ta có công thức:
- Giáo viên hướng dẫn và kết luận:
- Học sinh đọc
- Học sinh trả lời
g Quy tắc (học sinh đọc)
- Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 mặt đáy. - Học sinh đọc.
- ở ví dụ 1 có diện tích mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2)
- Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2)
- Nếu gọi diện tích toàn phần là: STP
Ta có công thức:
* Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1:
Diện tích.
Bài 2: Giáo viên hướng dẫn
STP = Sxq + Smặt đáy x 2
- Học sinh làm cá nhân.
Giải
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:
(4 + 5) x 2 x 3 = 54 (cm2)
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là:
54 + 5 x 4 x 2 = 94 (cm2)
Đáp số: Sxq: 54 cm2
STP: 94 cm2
- Học sinh làm vở
Bài giải
Sxq thùng tôn là: (6 + 4) x 2 x 9 = 180 (dm2)
STP thùng tôn không nắp là:
180 + 6 x 4 = 204 (dm2)
Đáp số: 204 dm2
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại quy tắc tính Sxq , STP hình hộp chữ nhật.
- Nhận xét giờ
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục đích, yêu cầu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cụcm trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được một đoạn văn cho hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ để ghi lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh trình bày lại CTHĐ đã lập tiết trước.
3. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Nhận xét kết quả bài viết của học sinh.
- Giáo viên nhận xét chung về bài viết của học sinh về ưu điểm, nhược điểm, ví dụ cụ thể (tránh nêu tên học sinh)
- Trả vở cho học sinh.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh sửa lỗi.
- Giáo viên chỉ các lỗi sai cần sửa viết sẵn trên bảng phụ.
- Giáo viên sửa lại cho đúng.
- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn hay của học sinh trong lớp (hoặc ngoài lớp)
- Học sinh nghe và trả lời.
- Một học sinh lên bảng chữa g lớp tự chữa.
- Học sinh thảo luận và từ đó rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
- Học sinh sửa (viết lại) đoạn văn chưa hay của mình g gọi vài học sinh đọc lớp nghe.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại cả bài văn.
Địa lí
Các nước láng giềng của việt nam
I. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí Cam- pu- chia, Lào và Trung Quốc và đọc tên thủ đô 3 nước này.
- Nhận biết được: Cam- pu- chia và Là là 2 nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp. Trung Quốc có số dân đông nhất thế giời, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số hàng công nghiệp và thủ công nghiệp truyền thống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ các nước châu á.
- Bản đồ tự nhiên châu á
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên của khu vữ Đông Nam á
2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
1. Cam- pu- chia.
* Hoạt động 1: (Hoạt động theo cặp)
? Cam- pu- chia thuộc khu vữ nào của châu á, giáp với những nước nào?
Địa hình có đặc điểm gì?
2. Lào:
* Hoạt động 2: (Hoạt động theo cặp)
? Nêu vị trí địa lí và tên thủ đô của Lào.
? Kể các loại nông sản của Lào và Cam- pu- chia.
3. Trung Quốc:
? Trung Quốc giáp với những nước nào?
? Kể tên 1 số mặt hàng của Trung Quốc mà em biết?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18.
- Cam- phu- chia thuộc khu vực Đông Nam á, giáp với Việt Nam, Lào, Thái Lan và vịnh Thái Lan, địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo trũng.
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi:
- Lào nằm ở khu vực Đông Nam á giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi- an- ma, Thái Lan, Cam- pu- chia, không giáp biển. Thủ đô: Viêng Chăn.
+ Lào: lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường thốt nốt, cá.
+ Cam- pu- chia: Quế, cánh kiến, gỗ, lúa gạo, …
- Học sinh quan sát hình 5 bài 18 để trả lời câu hỏi.
- Mông cổ, Triều Tiên, Liên Bang Nga, Lào, Việt Nam, ấn Độ, …
- Tơ lụa, gốm, sứ, chè, máy móc hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi, …
- Học sinh đọc lại.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.- Giao bài về nhà.
Thể dục
Nhảy dây- bật cao. Trò chơi: “trồng nụ trồng hoa”
I. Mục tiêu:
- Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2- 3 người, ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng.
- Tiếp tục làm quen động tác bật cao. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản.
- Làm quen trò chơi “Trồng nụ trồng hoa”. Yêu cầu biết chơi và tham gia đúng cách.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sân bãi. - Mỗi học sinh một dây nhảy và đủ số lượng bóng
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu mục tiêu bài.
- Xoay các khớp.
- “Mèo đuổi chuột”
2. Phần cơ bản:
2.1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm.
- Giáo viên quan sát sửa chữa.
2.2. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau.
- Làm quen nhảy bật cao tại chỗ.
+ Giáo viên làm mẫu cách nhún lấy đà và bật nhảy.
- Làm quen trò chơi:
+ Phổ biến luật chơi.
- Chia lớp làm các nhóm 3 người.
- Các tổ tập luyện theo sự hướng dẫn của học sinh.
- Học sinh bật nhảy một số lần bằng cả 2 chân, khi rời xuống làm tác hoãn xung.
- Thực hiện bật nhảy theo nhịp hô:
1- nhún lấy đà. 2- bật nhảy.
3- rơi xuống đất và hoãn xung
“Trồng nụ trồng hoa”
- Học sinh chơi.
3. Phần kết thúc:
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Hít thở sâu tích cực 2 đến 3 phút.
Hoạt hoạt tập thể
Sơ kết tuần
Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn. Bài 5
I- Mục tiêu:
- Thông qua các hoạt động Đội giúp các em đội viên biết phát huy những ưu điểm và khắc phục nhược điểm còn tồn tại trong tuần, tháng qua.
- Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau.
- GD hs có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
- Qua bài học học sinh biết các kĩ năng giải quyết mâu thuẫn khi cần thiêt .
II- Đồ dùng dạy học:
- Lớp trưởng chuẩn bị nội dung
III- Các hoạt động dạy và học
1.Tổ chức
2.Sơ kết thi đua:
- Lớp trưởng ( Người dẫn chương trình điều hành.)
a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt.
b. Sơ kết thi đua trong các tuần qua.
*ưu điểm.
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Tồn tại .
( Theo sổ theo dõi thi đua của lớp)
* Biện pháp khắc phục những nhược điểm.
- GVCN phát biểu ý kiến.
3 ( Theo sổ chi đội )
3. Tổ chức sinh hoạt “Mừng Đảng – Mừng Xuân”.
- Văn nghệ: Giao lưu văn nghệ giữa các tổ, mỗi tổ 2 – 3 tiết mục chủ đề “ Mừng Đảng – Mừng Xuân” .
Thể loại: hát, múa, đọc thơ
- Dẫn chương trình: Thu Huyền.
IV- Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét, tuyên dương động viên khích lệ học sinh.
- Vui văn nghệ hoặc chơi trò chơi
- Hát
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Cả lớp lắng nghe
- Thảo luận bổ xung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
Học sinh tham gia giao lưu giữa các tổ.
Biểu dương khích lệ các bạn.
*/ Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng giải quyết mâu thuẫn
Bài tập 5
File đính kèm:
- BAI SOAN L5._TUAN 21.doc