Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 17 Trường Tiểu học Hùng Lô

I. Mục tiêu:

 - Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân.

 - Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ số %.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Phiếu học tập.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (79)

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1227 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn Lớp 5 buổi 1 Tuần 17 Trường Tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ếu học tập. - Đề kiểm tra (tổ ra) III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trò chơi “đoán chữ”. - Phổ biến luật chơi. + Quản trò đọc câu 1: “Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là gì?” Khi đó quản trò nói: “có 2 chữ T” Khi đó quản trò nói: “Có 2 chữ H” … - Phân lớp ra làm 6 nhóm chơi. - Tuyên dương những nhóm thắng cuộc. Hoạt động 2: Kiểm tra học kì I. - Đề của PGD - Người chơi nói tên 1 chữ cái như: chữ T. - Người chơi nói tiếp “chữ H” 1. Sự thụ tinh. 2. Bào thai (hoặc thai nhi) 3. Dậy thì. 4. Vị thành niên. 5. Trưởng thành. 6. Già. 7. Sốt rét. 8. Sốt xuất huyết. 9. Viêm não. 10. Viêm gan A. - Học sinh làm bài. 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị giờ sau. Thể dục Trò chơi: “Nhảy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: - Ôn đi đều vòng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. - Học chơi trò chơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi theo đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Sân bãi. - Chuẩn bị 2- 4 vòng bán kính 4- 5 m cho chơi. III.Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Phổ biến nội dung, nhiệm vụ giờ học. - Chạy chậm 1 vòng xung quanh sân tập. + Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1- 2, 1- 2. + Xoay các khớp. 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn đi đều vòng phải, vòng trái. - Chia lớp thành 4 tổ. - Tổ nào thực hiện tốt tuyên dương. 2.2. Chạy tiếo sức theo vòng tròn. - Nêu tên trò chơi. - Giáo viên dùng còi để phát lệnh di chuyển. - Chia tổ trình diễn. - Tập lần đầu dưới sự điều khiển của giáo viên. - Lần sau dưới sự điều khiển của tổ trưởng. - Tổ chức thi giữa các tổ. - Học sinh chơi thử 1- 2 lần để nhớ lại nhiệm vụ của mình, rồi mới chơi chính thức. - Tổ chức chơi. 3. Phần kết thúc: - Thả lỏng. - Hệ thống bài. - Giao bài về nhà: Ôn các nội dung đội hình đội ngũ đã học. - Hít thở sâu. - Đứng vỗ tay và hát. Ngày soạn: 13/12/2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2013 Toán Hình tam giác I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết: - Nhận biết đặc đi của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 loại hình tam giác (theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học: - Các dạng hình tam giác và Êke. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác. - Giáo viên vẽ tam giác lên bảng. - Học sinh chỉ ra 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. - Học sinh viết tên 3 cạnh, 3 góc mỗi tam giác. * Hoạt động 2: Giới thiệu ba dạng hình tam giác (theo góc) - Giáo viên vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng. - Học sinh quan sát và trả lời. Tam giác có 3 góc nhọn Tam giác có 1 góc tù Tam giác có một góc và hai góc nhọn vuông và hai góc nhọn (Tam giác vuông) * Hoạt động 3: Giới thiệu đáy và đường cao (tương ứng) Tam giác ABC có: BC là đáy AH là đường cao tương ứng với đáy BC Độ dài gọi là chiều cao. - Giáo viên nêu cách xác định đáy và chiều cao của một tam giác. - Để nhận biết đường cao của hình tam giác (dùng E ke) - Giáo viên vẽ các dạng hình tam giác - Học sinh xác định đường cao. AH là đường cao tương AH là đường cao tương ứng AH là đường cao tương ứng ứng với đáy BC với đáy BC với đáy BC * Hoạt động 4: Thực hành Bài 1: - Học sinh làm cá nhân. Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: - Học sinh làm các nhân. Tam giác ABC có Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có cao CH cao DK đường cao MN Bài Bài 3: - Học sinh làm vở. Giáo viên hướng dẫn học sinh đếm số ô vuông, số nửa ô vuông. a) Diện tích tam giác AED = DT tam giác EDH b) SEBC = SEHC c) SABCD = 2 x SEDC 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Trả bài văn tả người I. Mục đích, yêu cầu: - Nắm được yêu cầu của bài văn tả người theo đề đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Biết những sai sót trong bài của mình, cả lớp g tự viết lại cho hay hơn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Nhận xét chung về kết quả bài làm cả lớp. - Giáo viên viết đề bài lên bảng - Giáo viên nhận xét một số lỗi điển hình về chính tả dùng từ, đặt câu, ý … của học sinh. - Nhận xét chung về bài làm cả lớp. + Những ưu điểm chính. + Những thiếu sót, hạn chế. * Hướng dẫn học sinh chữa bài. - Trả bài cho học sinh. - Giáo viên hướng dẫn chữa lỗi chung: - Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi. - Hướng dẫn học sinh tập những đoạn văn bài văn hay. - Giáo viên đọc 1 số bài văn hay, 1 số bài văn chưa hay. - Học sinh đọc yêu cầu và phân tích đề. - 1học sinh lên bảng g lớp chữa ra nháp. g lớp nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc các bài tập đọc học thuộc lòng trong sách tập làm văn lớp 5. Địa lí Ôn tập kì I I. Mục tiêu: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta. - Hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế, của nước ta ở mức độ đơn giản. - Xác định được trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp cảng biển lớn của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ về phân bố dân cư kinh tế Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Xác định và mô tả vị trí giới hạn của nước ta trên bản đồ. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập cho học sinh. - Giáo viên sửa chữa những chỗ còn sai. * Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. - Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm theo câu hỏi. 1. Nêu đặc điểm chính của địa hình, khí hậu, sông ngòi đất và rừng của nước ta. 2. Nêu đặc điểm về dân số nước ta. 3. Nêu tên 1 số cây trồng chính ở nước ta? Cây nài được trồng nhiều nhất? 4. Các ngành công nghiệp nước ta phân bố ở đâu? 5. Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 6. Kể tên cá sân bay quốc tế của nước ta? - Giáo viên gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét bổ xung. - Học sinh tô màu vào lược đồ để xác định giới hạn phần đất lion của Việt Nam. - Điền tên: Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia, Biển Đông, Hoàng Sa, Trường Sa và lược đồ. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày kết quả. + Địa hình: 3/4 diện tích phần đất liền là đồi núi và 1/4 diện tích phần đất liền là đồng bằng. + Khí hậu: Có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa. + Sông ngòi: có nhiều sông nhưng ít sông lớn, có lượng nước thay đổi theo mùa. + Đất: có hai loại đó là đất ph era lít và đất phù sa. + Rừng: có rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Nước ta có số dân đông đứng thứ 3 trong các nước ở Đông Nam á và là 1 trong những nước đông dân trên thế giới. - Cây lúa, cây ăn quả, cây công nghiệp như cà phê, cao su, … trong đó cây trông chính là cây lúa. - Các ngành công nghiệp của nước ta phân bố chủ yểu ở các vùng đồng bằng và ven biển. - Đường ô tô, đường biển, đường hàng không, đường sắt, … - Sân bay Nội Bài, sân bay Đà Nẵng, sân bay Tân Sơn Nhất. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học. Giao bài về nhà. Thể dục Đi đều vòng phải, trái. Trò chơi: “chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn động tác đi đều vòng phải, trái. Yêu cầu biết và thực hiệnđdộng tác ở mức tương đối chính xác. - Chơi trò chơi “chạy tiếp sức theo vòng tròn”. II. Chuẩn bị: - Sân bãi. - kẻ sân chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: - Giới thiệu bài: - Khởi động: - Chơi trò chơi - Phổ biến nhiệm vu, nội dung bài. - Xoay các khớp tay, chân, gối, hông, vai. - “:Thăng bằng” 2. Phần cơ bản: 2.1. Ôn đi vòng phải, vòng trái. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Phân công khu vực theo tập. - Giáo viên đi đến từng tổ sửa sai nhắc nhở các em tập luyện. 2.2. Trò chơi: - Trước khi chơi cho học sinh khởi động. - Nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi. - Giáo viên điều khiển, làm trọng tài cuộc chơi. - Tập luyện theo tổ dưới sự điều khiển của tổ trưởng. “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - Xoay các khớp cổ chân, khớp gồi. - Học sinh chơi thử rồi mới chơi chính thức. - Cho học sinh chơi chính thức. 3. Phần kết thúc: - Đi thành 1 hàng dọc theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng, hít sâu. - Hệ thống bài. - Dặn ôn các động tác đội hình đội ngũ đã học. Hoạt động tập thể Sơ kết tuần Kĩ năng hợp tác (Bài 3,4) I- Mục tiêu: - Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần 17 - Đề ra phương hướng tuần 18 - Tham gia chơi các trò chơi – giao lưu với nhau. - Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ. - Qua bài học học sinh biết các kĩ năng hợp tác. II- Đồ dùng dạy học: Tổng hợp điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ, trong lớp III- Các hoạt động dạy và học 1Tổ chức 2.Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các cán bộ lớp 3.Tiến hành: a. Nêu mục đích yêu cầu buổi sinh hoạt. b. Lớp trưởng cùng các cán bộ lớp đọc nội dung theo dõi thi đua theo các nội dung: *ưu điểm. * Tồn tại * Biện pháp khắc phục những nhược điểm. - Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm qua bản theo dõi thi đua. * Tồn tại ( Như các bạn cán bộ lớp đã nêu trên - Đưa ra những biện pháp khắc phục )* Phương hướng HD tuần 17( kế hoạch trong sổ chủ nhiệm) IV- Hoạt động nối tiếp c. Thực hành kỹ năng sống chủ đề: Kĩ năng hợp tác. Bài tập 3,4. d.Chơi trò chơi: Chủ đề “ Hành quân theo dấu chân anh” Tiếp GV HD chơi ( HS tự chọn trò chơi) - Hát - Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình - Lớp trưởng nhận xét chung. - Cả lớp lắng nghe - Nhận xét, Thảo luận bổ xung ý kiến - Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân Học sinh thực hành và tìm hiểu bài HS chơi

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L5._TUAN 17.doc
Giáo án liên quan