Bài soạn lớp 4 buổi 2 Tuần 20- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô

1. ổn định:

2. Bài mới:

- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 15

- Viết rồi đọc phân sốchỉ phần đã tô màu? Mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?

 

doc10 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1690 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài soạn lớp 4 buổi 2 Tuần 20- Năm học 2012 - 2013 Trường tiểu học Hùng Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ằm mục đớch gỡ? - Trong lễ hội, người dõn thường cú những hoạt động nào? - Kể tờn một số lễ hội nổi tiếng của người dõn đồng bằng Nam Bộ? - GV sửa chữa giỳp HS hoàn thiện phần trỡnh bày. - GV kể thờm một số lễ hội của người dõn đồng bằng Nam Bộ. - GV giỳp HS hoàn thiện cõu trả lời. Bài học SGK IV/ CỦNG CỐ - DẶN Dề: - HS trả lời cỏc cõu hỏi SGK - GV nhận xột tiết học . Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dõn ở đồng bằng Nam Bộ. - Hỏt - 2 - 3 HS nờu - Dõn tộc kinh ,chăm , hoa, khơ me sinh sống . - ( HS khỏ giỏi ) - Làm nhà dọc theo sụng ngũi kờnh rạch , nhà ở đơn sơ . - ( HS khỏ giỏi ) - Là xuồng ghe - HS thảo luận trả lời cõu hỏi - Áo bà ba và chiếc khăn rằn - Để cầu được mựa và những và những điều may mắn trong cuộc sống . - Vui chơi và nhảy mỳa . - Lễ hội Bà Chỳa Xứ ở An Giang , hội Xuõn nỳi Bà ( Tõy Ninh ) - HS trỡnh bày kết quả trước lớp Vài HS đọc Thể dục Bài 39. đi chuyển hướng phải trái trò chơi“ Thăng bằng” I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. -Ôn đi chuyển hướng phải trái -Chơi trò chơi“ Thăng bằng” 2. Kỹ năng: - Thực hiện đi tương đối chính xác, tham gia chủ động vào trò chơi 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức tổ chức kỷ luật, rèn luyện tư thế tác phong, rèn luyện sự nhanh nhẹn khéo léo II: Địa điểm - phương tiện 1. Địa điểm: Trên sân trường, dọn vệ sinh nơi tập 2. Phương tiện: GV chuẩn bị 1 còi, giáo án, kẻ sân cho trò chơi III. Nội dung và phương pháp tổ chức Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu * Nhận lớp: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Ôn đi chuyển hướng phải trái - Chơi trò chơi Thăng bằng” * Khởi động: Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên - Chơi trò chơi“ Chạy tiếp sức” 8-10 phút 2-3 phút 6-7 phút Cán sự tập hợp báo cáo sĩ số và chúc GV “ Khoẻ” €€€€€€ €€€€€€ € ( Gv) HS chạy theo hàng dọc do cán sự điều khiển sau đó tập hợp 3 hàng ngang €€€€€€ €€€€€€ € ( Gv) 2. Phần cơ bản * Ôn đi chuyển hướng phải trái * Chia tổ tập luyện * Chơi trò chơi“ Thăng bằng” 18-22 Phút 10-12 Phút 6-8 Phút GV nêu tên động tác, nhắc lại kỹ thuật thực hiện động tác, sau đó cho HS đi thử, GV nhận xát thêm và cho HS tập theo kiểu nước chảy €€€€ O €€€€ O (GV) - Cán sự các tổ điều khiển GV đến từng tổ quan sát uốn nắn GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi, sau đó cho HS chơi thử và chơi chính thức, xen kẽ GV nhận xét uốn nắn €€ €€ €€ €€ €€ €€ €€ €€ €€ 3.phần kết thúc. -Cúi người thả lỏng ,nhảy thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài học - Nhận xét giờ học - BTVN: Ôn đi chuyển hướng phải trái 4-6 Phút HS đi theo vòng tròn thả lỏng, hệ thống bài học € € € € € € € € € € (GV) Ngày soạn: 11/01/2013 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 thỏng 01 năm 2013 Kỹ thuật Vật liệu và dụng cụ trồng cây rau, hoa A. Mục tiêu: - HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng - Ich loi viec trồng được rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất - Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ và đúng kỹ thuật B. Đồ dùng dạy học: - Cây con rau, hoa để trồng - Túi bầu có chứa đầy đất - Cuốc, dầm xới, bình tưới nước C. Hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức: II- Kiểm tra: Nêu q/ trình k/ thuật gieo hạt III- Dạy bài mới: Giới thiệu bài + HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy trình kỹ thuật trồng cây con - Cho HS đọc nội dung SGK và hỏi - Nhắc lại các bước gieo hạt - So sánh công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây con - Tại sao phải chọn cây con khoẻ, không cong, gầy yếu, sâu bệnh,... - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - Cho HS quan sát hình SGK để nêu các bước trồng cây con - GV nhận xét và giải thích: Cần phải biết được khoảng cách thích hợp đối với các loại cây. Hốc trồng cây không quá sâu, rộng hay nông, hẹp mà phải phù hợp với cây giống. Nên cho một ít phân chuồng đã ủ mục để cây con khi bén rễ có chất dinh dưỡng. ấn chặt đất và tưới nước giúp cây không bị nghiêng và héo. + HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật - GV hướng dẫn cách trồng như trong SGK và làm mẫu, giải thích các yêu cầu kỹ thuật - Hát - 2 HS trả lời - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Vài HS trả lời - Cũng như gieo hạt, trồng cây con cần phải tiến hành chọn cây giống và chuẩn bị đất - Chọn cây con khoẻ khi trồng mới nhanh bén rễ và phát triển tốt - Đất trồng cây con được làm nhỏ tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây phát triển và thuận lợi đi lại chăm sóc - HS quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi - HS lắng nghe - HS quan sát theo dõi và lắng nghe IV- Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị cây con, bầu đất, dụng cụ để giờ sau thực hành Tiếng Việt (tăng) Tiết 40: Luyện tập về câu kể: Ai làm gì? A Mục đích, yêu cầu: 1. Luyện kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể: Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm gì trong đoạn văn, xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Luyện mở rộng vốn từ Sức khoẻ. Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. 2. Thực hành viết được 1 đoạn văn có dùng kiểu câu:Ai làm gì? B Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ chép 4 câu kể trong bài 1.Vở bài tập Tiếng Việt 4 tập 2. C Các hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu b. Hướng dẫn luyện câu kể Ai làm gì? Bài tập 1 - GV treo bảng phụ - Chốt lời giải đúng: Có 4 câu: 3, 4, 5, 7 Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập - GV nhận xét, chốt ý đúng Bài tập 3 - GV ghi yêu cầu lên bảng - Treo tranh minh hoạ - Yêu cầu học sinh viết bài c. Hướng dẫn luyện MRVT: Sức khoẻ Bài tập 1 - Gợi ý cách thảo luận nhóm - GV nhận xét, chốt lời giải đúng a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh Bài tập 2, 3 - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Gọi học sinh trình bày bài làm Bài tập 4: Cho học sinh đọc thuộc 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn học bài ở nhà. - Hát - 1 em làm lại bài tập 1-2 - 1 em đọc thuộc 3 câu tục ngữ bài tập 3 - Nghe - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi cặp để tìm câu kể Ai làm gì? - 1 em đọc các câu kể Ai làm gì tìm được trong đoạn văn - HS đọc thầm , làm bài cá nhân - 2 em chữa trên bảng phụ - HS đọc yêu cầu - Vài em nêu nội dung tranh - Viết 1 đoạn văn - HS viết bài vào vở bài tập. - 1 em đọc bài, lớp đọc thầm - Thảo luận nhóm - Trình bày bài làm - Tập luyện,tập thể dục,đi bộ,chạy,ăn uống, - An dưỡng, nghỉ mát,du lịch… - Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn… - HS đọc yêu cầu,làm lại bài vào VBT - Lần lượt nêu bài làm - Đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ đã học trong bài 4. Lịch sử Chiến thắng Chi Lăng A. Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết - Thuật lại chiến thắng Chi Lăng - ý nghĩa quyết định của trận Chi Lăng đối với thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn - Cảm phục sự thông minh, sáng tạo trong cách đánh giặc của ông cha ta qua trận Chi Lăng B. Đồ dùng dạy học - Hình trong sách giáo khoa - Phiếu học tập học sinh C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I- Tổ chức II- Kiểm tra: Hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần ? III- Dạy bài mới + HĐ1: Làm việc cả lớp - Giáo viên trình bày bối cảnh dẫn đến trận Chi Lăng ( SGV- Tr 39 ) + HĐ2: Làm việc cả lớp - Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ trong SGK + HĐ3: Thảo luận nhóm - Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi * Khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng, kỵ binh ta đã hành động như thế nào ? * Kỵ binh của nhà Minh đã phản ứng ntn trước hành động của quân ta? - Kỵ binh của nhà Minh đã thua trận ra sao ? - Gọi học sinh thuật lại diễn biến về trận Chi Lăng + HĐ4: Làm việc cả lớp - Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh nắm được tài thao lược của quân ta và kết quả ý nghĩa của trận Chi Lăng - Trong trận Chi Lăng nghĩa quân Lam Sơn đã thể hiện sự thông minh ntn ? - Sau trận Chi Lăng thái độ quân Minh ra sao ? - GV kết luận và cho HS đọc ghi nhớ IV. Hoạt động nối tiếp: - Nêu kết quả và ý nghĩa của trận Chi Lăng - Hát - Vài học sinh trả lời - Nhận xét và bổ xung - Học sinh lắng nghe - Học sinh quan sát và theo dõi lược đồ - Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi - Lúc đầu kỵ binh ta ra nghênh chiến rồi giả vờ thua để nhử quân giặc đến khi pháo hiệu nổ lập tức hai bên sườn núi những chùm tên lao vun vút - Liễu Thăng và đám kỵ binh tối tăm mặt mũi hoảng loạn, khiếp sợ bỏ chạy - Liễu Thăng tử trận, hàng vạn quân Minh bị giết, số còn lại rút chạy - Hai học sinh thuật lại diễn biến - Nghĩa quân đã biết dựa vào địa hình hiểm trở để tiêu diệt quân địch - Thái độ quân Minh phải xin hàng và rút về nước Ngày soạn: 11/01/2013 Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 thỏng 01 năm 2013 Toán (tăng) Luyện: Phân số và phép chia số tự nhiên A. Mục tiêu: Củng cố cho HS : - Biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành phân số (trong trường hợp tử số lớn hơn mẫu số) . - Biết so sánh phân số với 1 - HS yêu thích, say mê học toán B. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán 4trang 17 C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định: 2. Bài mới:- Cho HS làm các bài tập trong vở bài tập toán. - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Đọc đề tóm tắt đề?. Bài toán cho biết gì ? hỏi gì? - Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm? GV chấm bài nhận xét: - Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm? Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài: - Mỗi chai có số lít nớc mắm là: 9 : 12 =(l) Đáp số lít Bài 2: Cả lớp làm bài vào vở 1 em lên bảng chữa bài: May mỗi áo trẻ em hêt số mét vải là: 5 : 6 = (m) Đáp số: m Bài 3: Cả lớp làm bài vào vở 3 em lên bảng chữa bài: 1 >1 < 1 < 1 Bài 4: 2 em nêu miệng kết quả: a.Đã tô màu hình vuông. b.Đã tô màu hình vuông. D. Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớn đến bé ; ; 2. Dặn dò : Về nhà ôn lại bài

File đính kèm:

  • docBAI SOAN L4._TUAN 20_BUOI 2.doc