III. Đáp án
Bài 1: (1điểm) Mỗi phép tính đúng 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm
Bài 3: (2 điểm) Tính đúng mỗi bài 1 điểm
Bài 4: (2 điểm) Lời giải: 0,5 điểm; phép tính: 1 điểm; đáp số: 0,5 điểm.
31 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 993 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 28 - Nguyễn Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vòng vào đích ”
+ GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi và cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử .
+ Chia tổ cho các em chơi .
3. Phần kết thúc :
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát .
- Ôân một số động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học.
- Giao bài về nhà.
- Nhận xét tiết học.
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * *
* * * * * * * * 80 – 90 mét
* * * * * * * *
* * * * * * * *
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp
- Đội hình tập như bài trước cán sự lớp điều khiển .
ú
* * * * * * * *
ú
* * * * * * * *
5 mét
ú
* * * * * * * *
ú
* * * * * * * *
-HS thực hiện 5 - 6 lần / động tác
Thứ tư ngày tháng năm 2006
Toán : CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200
I. Mục tiêu : Giúp HS :
-Cấu tạo thập phân của các số tròn chục từ 110 đến 200.
-Đọc , viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
-So sánh được các số tròn chục từ 110 đến 200 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Đồ dùng dạy học :
-Các hình vuông , mỗi hình biểu diễn 100.
-Bảng kẻ sẵn các cột ghi : trăm , chục , đơn vị , viết số , đọc số.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa
Bài 2 : >, <, ?
Bài 4 :Khoanh vào số lớùn nhất :
-GV nhận xét, sửa sai .
Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Giới thiệu các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 110
+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV : Số này đọc là : Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số , là những chữ số nào ?
+ Một trăm là mấy chục ?
+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục ?
+ Có lẻ ra đơn vị nào không ?
- GV : Đây là một số tròn chục.
- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ hai của bảng để HS tìm ra cách đọc , cách viết và cấu tạo của số 120.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận để tìm ra cách đọc và cách viết của các số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 , 190 , 200 .
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV yêu cầu cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200.
@. So sánh các số tròn chục
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
- GV yêu cầu HS lên bảng viết số 110.
- GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn số 120.
+ Có bao nhiêu hình vuông ?
+ 110 hình vuông và 120 hình vuông , thì bên nào nhiều hơn , bên nào ít hơn ?
-Ta nói 110 110
* .Luyện tập
Bài 1 :Viết (theo mẫu )
- Gọi HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ?
-Để điền cho đúng trước hết phải so sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả so sánh đó .
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai .
Bài 3 :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 4 :Số ?
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ bé đến lớn
4.Củng cố : Hỏi tựa
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm .
110 ... 140 160 ... 130
190 ... 160 120 ... 150
- Thi đua 2 dãy .
- GV nhận xét tuyên dương .
5. Nhận xét, dặn dò :
- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.
-So sánh các số tròn trăm.
- HS làm bài bảng.
100 100
700 > 400 200 700
a. 800, 500, 900, 700, 400 .
b. 300, 500, 600, 800, 1000 .
-Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
-HS đọc .
-Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1, chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng đơn vị là 0.
-Là 10 chục.
-Có 11 chục.
-Không lẻ ra đơn vị nào cả.
- HS thảo luận cặp đôi và viết kết quả vào bảng số trong phần bài học.
- 2 HS lên bảng , 1 HS đọc số , 1 HS viết số , cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.
-Có 110 hình vuông.
- 1 HS viết.
-120 hình vuông.
- 110 110.
Viết số
Đọc số
110
Một trăm mười
130
Một trăm ba mươi
150
Một trăm năm mươi
-Điền dấu vào chỗ trống.
110 110
130 130
-Điền dấu >, <, = vào chỗ trống .
100 170
140 = 140 190 > 150
150 130
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm .
110 , 120 ,130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 190 , 200.
-Đại diện 2 dãy lên làm .
Thủ công LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T2)
I. Mục tiêu :
-HS biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Thích làm đồ chơi , yêu thích sản phẩm của mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy học :
-Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
-Các quy trình làm đồng hồ.
III . Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
+ Để làm đồng hồ đeo tay phải qua mấy bước ? Nêu rõ từng bước ?
-Kiểm tra đồ dùng của HS .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
-GV treo quy trình lám đồng hồ đeo tay .
-Yêu cầu HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ đeo tay .
* Thực hành làm đồng hồ đeo tay:
- Quan sát và hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng , nhắc nhở HS nếp gấp phải sát, miết kĩ. Khi gài dây đeo phải có thể bóp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây cho dễ .
* Trưng bày sản phẩm :
- GV nhận xét tuyên dương những HS có sản phẩm đẹp .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Muốn làm được chiếc đồng hồ đeo tay, chúng ta phải qua mấy bước ? Là những bước nào ?
5 . Nhận xét, dặn dò : Về nhà chuẩn bị cho tiết sau giấy màu, kéo, hồ gián, để tiết sau học
“ làm đồng hồ đeo tay”
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Làm đồng hồ đeo tay .
+ Bước 1 : Cắt các nan giấy
+ Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
+ Bước 3 : Gài dây đeo.
+ Bước 4 : Vẽ số và kim.
-2 HS nhắc lại .
-HS thực hành làm đồng hồ đeo tay .
-HS trưng bày sản phẩm .
-2 HS nêu .
Thứ sáu ngày tháng năm 2006
Kể chuyện KHO BÁU
I. Mục tiêu :
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
-Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật.
-Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học :
-Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa .
3 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn kể chuyện :
- Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung.
- Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ?
+ Haivợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ?
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ?
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 .
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt .
4 . Củng cố : Hỏi tựa
+ Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
5 . Nhận xét, dặn dò :Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học.
-HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
-Hai vợ chồng chăm chỉ .
-Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời .
-Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
-Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
-HS trả lời .
Thể dục : TRÒ CHƠI“TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
VÀ “CHẠY ĐỔI CHỖ , VỖ TAY NHAU”
I . Mục tiêu :
-Ôân trò chơi “Tung vòng vào đích” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động và đạt thành tích cao.
-Ôân trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” . Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm , phương tiện :
-Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập.
-Chuẩn bị phương tiện cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, cổ tay, vai.
- GV tổ chức cho HS giậm chân tại chỗ theo nhịp .
- GV ôn cho HS 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Tổ chức trò trơi làm theo hiệu lệnh.
2. Phần cơ bản
* Trò chơi “Tung vòng vào đích”
+ GV nêu tên trò chơi, giải thích và làm mẫu cách chơi.
+ GV cho HS chơi thử.
+ Chia tổ cho các em chơi.
* Trò chơi “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau”
+ GV nêu tên trò chơi.
+ HD cách chơi ( Đã hướng dẫn ở bài trước ).
+ Tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét tuyên dương .
3. Phần kết thúc
- Đi đều và hát
- Tập một số động tác thả lỏng.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ôn lại bài .
- Nhận xét tiết học.
Cán sự tập hợp lớp .
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp .
- Đội hình tập như bài 43, cán sự lớp điều khiển .
ú
* * * * * * * *
ú
* * * * * * * *
5 mét
ú
* * * * * * * *
ú
* * * * * * * *
- Chơi mỗi trò chơi 5 -6 phút .
-HS thực hiện 5 -6 lần / động tác
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 28.doc