1.Bài cũ
-2 H lên bảng: Đặt tính rồi tính 91 – 55; 84 – 46
-Lớp bảng con. Gv nhận xét, sửa chữa.
2. Bài mới.
A. HDH tự tìm cách thực hiện phép trừ.
* Dạng 100 – 36
-Gv viết: 100 – 36 = ?
-Muốn tìm kết quả phép tính ta làm thế nào?
-Yêu cầu H nêu cách đặt tính và thực hiện.
-GV và lớp nhận xét.
*Dạng 100 – 5
-Gv viết: 100 – 5 = ?
-Thực hiện tương tự
+Lưu ý: Cách đặt tính
26 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1100 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 15 - Nguyễn Thị Thu Hiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( Đêm hôm ấy đến ... phần của anh ) trong bài “ Hai anh em“
* Tìm đúng các từ có tiếng chứa âm đầu s / x ; vần ât/ âc.Tìm được tiếng có vần ai / ay
B/ Chuẩn bị :- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3.
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Đọc các từ khó cho HS viết .Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp đoạn tóm tắt trong bài “ Hai anh em “, và các tiếng có âm đầu s/x , ât/ âc .
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn chép :
-Đọc mẫu đoạn văn cần chép .
-Yêu cầu ba em đọc lại bài cả lớp đọc thầm theo .
-Đọan văn này kể về ai ?
-Người em đã nghĩ gì và làm gì ?
2/ Hướng dẫn viết từ khó :
- Đọc cho học sinh viết các từ khó vào bảng con
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
-Ý nghĩ của người em được viết như thế nào ?
- Những chữ nào được viết hoa ?
4/Chép bài : - cho học sinh chép bài vào vở
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh .
5/Soát lỗi : -Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi
6/ Chấm bài :
-Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét từ
10 – 15 bài .
c/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2 : - Gọi một em nêu bài tập 1
- Mời1em lên bảng
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được .
-Yêu cầu lớp chép bài vào vở .
*Bài 3 : - Gọi một em nêu bài tập 2.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn .
-Yêu cầu lớp làm việc theo 4 nhóm .
-Mời 4 em đại diện lên làm trên bảng .
-Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước bài mới
- Ba em lên bảng viết các từ hay mắc lỗi ở tiết trước .
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Lắng nghe giới thiệu bài
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-Ba em đọc lại bài ,lớp đọc thầm tìm hiểu bài
- Đoạn văn kể về người em .
- Anh mình còn phải nuôi vợ con nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng ,và lấy lúa mình bỏ vào cho anh .
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con .
- Hai em thực hành viết các từ khó trên bảng
-nghĩ , nuôi , công bằng.
- Có 4 câu .
- Trong dấu ngoặc kép .
- Đêm , Anh , Nếu , Nghĩ .
- Nhìn bảng và chép bài .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 1Học sinh lên bảng tìm các từ .
chai - trái - tai - hái - mái ,...
- chảy - trảy - vay - máy , tay ...
-Đọc lại các từ khi đã điền xong .
- Ghi vào vở các từ vừa tìm được .
- Đọc yêu cầu đề bài .
- 4 em làm trên bảng .
- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu - mất - gật - bậc .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Đọc lại các từ sau khi điền xong
- Nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và làm bài tập trong sách .
Thứ năm ngày tháng năm 200
Thứ sáu ngày tháng năm 200
Toán : Thực hành xem đồng hồ .
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ . Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ ( 20 giờ , 17 giờ , 23 giờ ...) . Làm quen với những hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên quan đến thời gian ( đúng giờ , muộn giờ , sáng tối . )
B/ Chuẩn bị :- Hình vẽ bài tập 1 ,2 SGK phóng to .Mô hình đồng hồ có kim quay được .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta thực hành xem giờ trên đồng hồ “
b) Khai thác bài:
c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Treo tranh và hỏi :
-Bạn An đi học lúc mấy giờ ?
- Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Hãy quay kim đồng hồ đến 7 giờ sáng ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại .
- 20 giờ còn gọi là mấy giờ tối ?
- 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
- Hãy dùng cách nói khác để nói giờ bạn An đá bóng và xem phim ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
- Treo tranh và hỏi :
-Muốn biết câu nói đúng câu nào sai ta làm gì ?
- Giờ vào học là mấy giờ ? - Bạn học sinh đi học lúc mấy giờ ?
- Bạn đi học sớm hay muộn ?
Vậy câu nào đúng câu nào sai ?
- Để đi học đúng giừo bạn học sinh phải đi học lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu lớp tự làm với các bức tranh còn lại .
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3. Trò chơi thi quay kim đồng hồ .
Chia lớp thành 2 đội thi đua với nhau .
- Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ
- Đọc to từng giờ .
-Yêu cầu các đội quay đúng giờ mà giáo viên đọc .
- Yêu cầu xong đưa đồng hồ lên
- Quan sát nhận xét bùnh chọn đội thắng cuộc .
d) Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng mỗi em thực hiện phép tính HS1 : 15 giờ hay 3 giờ chiều ; 20 giờ hay 8 giờ tối .
-HS2 : Em đi học lúc 6 giờ ; Em ngủ lúc 10 giờ
- Nhận xét bài bạn .
* Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài em nhắc lại tựa bài.
-Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng .
- Đồng hồ B .
- Thực hành quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ sáng
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng . Đồng hồ A .
- An xem phim lúc 20 giờ . Đồng hồ D
- An đá bóng lúc 17 giờ . Đồng hồ C
- 20 giờ còn gọi là 8 giờ tối
- 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều .
An đá bóng lúc 5 giờ chiều , xem phim lúc 8 giờ tối
-Một em đọc đề bài .
- Quan sát nhận xét .
- Ta phải quan sát tranh , đọc giờ ghi trong đó so sánh với đồng hồ .
- Lúc 7 giờ sáng .
- 8 giờ .
- Bạn học sinh đi học muộn .
- Câu a sai , câu b đúng .
- Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 giờ .
- Nhận xét bài bạn .
- Lớp chia thành 2 đội .
- Nhận mô hình đồng hồ .
- Quay kim đồng hồ đúng với giờ giáo viên đọc .
- Đội nào đưa lên trước có số giờ đúng là đội thắng cuộc .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa học .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Thủ công : gấp , cắt , dán biển báo cấm ngược chiều
A/ Mục tiêu :ªHọc sinh biết gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . Gấp , cắt , dán đuợc biển báo cấm xe đi ngược chiều .
B/ Chuẩn bị :ª Mẫu biển báo hiệu cấm xe đi ngược chiều . Quy trình gấp cắt , dán biển báo cấm xe đi ngược chiều có hình vẽ minh hoạ cho từng bước . Giấy thủ công và giấy nháp khổ A4 , bút màu .. .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta tập“ Gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều“
b) Khai thác:
*Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét .
-Cho HS quan sát mẫu biển báo cấm xe đi ngược chiều.
-Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hình mẫu ?
- Nhắc nhớ học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ )
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu .
* Bước 1 :Gấp căt biển báo cấm xe đi ngược chiều
- Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo ( màu trắng và đỏ ).
Bước 2 -Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn .
- Gọi 1 hoặc 2 em lên bảng thao tác các bước gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều cả lớp quan sát
-GV nhận xét uốn nắn các thao tác gấp , cắt , dán.
-GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo cấm xe đi ngược chiều bằng giấy nháp .
-Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp , cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và áp dụng vào thực tế khi tham gia giao thông trên đường .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc mẫu .
- Biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt là hình tròn , màu đỏ . Ở giữa hình tròn có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật được sơn hai màu trắng và màu đỏ .
- Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo cấm xe đi ngược chiều .
-Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều theo hướng dẫn của giáo viên .
-Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau Gấp cắt dán biển báo chỉ chiều xe đi .
File đính kèm:
- GA lop 2 tuan 15.doc