I. Mục tiêu:
_ Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
_ Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm; đọc phân biệt lời người dẫn truyện với các nhân vật.
_ Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và những từ ngữ quan trọng: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo.
_ Hiểu nội dung , ý nghĩa của câu chuyện : Ca ngợi tình cảm bà cháu quý gia1ho7n vàng bạc, châu báu.
II. Chuẩn bị :
_ Tranh minh họa trong SGK.
24 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 11 - Đặng Thị Ánh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
38 ; 72 – 19 ;
82 – 46.
- GV nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Thực hành, luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm rồi ghi kết quả vào bài..
- Yêu cầu HS thông báo kết quả nhẩm theo hình thức nối tiếp.
- Nhận xét và sửa chữa nếu sai.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Tính từ đâu tới đâu?
- Yêu cầu HS làm bài tập vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó yêu cầu một vài HS giải thích cách làm của mình.
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài và tóm tắt đề
- Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Bài 5:
- Vẽ hình lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đếm các hình tam giác trắng
- Yêu cầu HS đếm các hình tam giác xanh
- Yêu cầu HS đếm hình tam giác ghép nửa trắng, nửa xanh .
- Có tất cả bao nhiêu hình tam giác?
- Yêu cầu HS khoanh vào đáp án đúng.
3. Hoạt động cuối cùng (4’)
- Trò chơi: Vào rừng hái nấm.
- Chuẩn bị:
+10 đến 15 cây nấm bằng bìa, trên mỗi cây ghi
một số, các cây khác nhau ghi số khác nhau, chẳng hạn:
+Hai giỏ đi hái nấm.
- Cách chơi:
+Bắt đầu cuộc chơi: GV hô to 1 phép tính có dạng 12 – 8 hoặc 32 – 8 hoặc 52 – 28 +Kết quả cuộc chơi đội nào có nhiều nấm hơn là đội thắng cuộc
- Chuẩn bị: Tìm số bị trừ
- Hát
- HS thực hiện bảng lớp, bảng con. Bạn nhận xét.
- Thực hành tính nhẩm.
- HS nối tiếp nhau đọc kết quả của từng phép tính (theo bàn hoặc theo tổ)
- Đặt tính và tính
- Viết số sao cho đơn vị thẳng với cột đơn vị, chục thẳng với cột chục.
- Tính từ phải sang trái.
- Làm bài.
- Nhận xét về cách đặt tính, kết quả phép tính. Tự kiểm tra lại bài của mình.
- Làm bài: Chẳng hạn:
x + 16 = 32
x = 32 – 16
x = 16
- x bằng 32 –16 vì x là số hạng chưa biết trong phép cộng x + 16= 32. Muốn tìm x ta lấy tổng (32) trừ đi số hạng đã biết (16).
Tóm tắt
Con vịt : 92 con
Dưới ao : 65 con
Trên bờ : . . .con?
Bài giải
Số trên bờ có là:
92 –65 = 27 (con)
Đáp số: 27con
- 4 hình
- 2 hình
- 2 hình
- Có tất cả 8 hình tam giác
D. Có 8 hình tam giác
+ Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 5 em. Phát cho mỗi đội một giỏ đi hái nấm.
+ Phát cho 10 đến 15 em ngồi các bàn 1, 2, 3 mỗi em một cây nấm như trên
- HS nhẩm ngay kết quả của phép tính và chạy lên lấy cây nấm ghi kết quả của phép tính mà GV đọc cho vào giỏ của đội mình (các phép tính có kết quả khác nhau)
***
Tập viết: (Tiết 11)
Chữ hoa I
Thời gian:40’-42’
I. Mục tiêu:
-Rèn kỹ năng viết chữ.
-Viết I (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
-Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
-Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu I . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (3’)
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Hoạt động dạy bài mới:
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Đính mẫu chữ I
- Chữ I cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 néùt cơ bản - cong trái và lượn ngang.
-Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.1 HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích
- GV nhận xét và uốn nắn.
* Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Hoạt động cuối cùng (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Hát
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
***
Tự nhiên và Xã hội: (Tiết 11)
Gia đình.
SGK:24 Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình (lúc làm việc và lúc nghỉ ngơi).
- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà tùy theo sức của mình.
- Yêu quý và kính trọng những người thân trong gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 24, 25 (phóng to). Một tờ giấy A3, bút dạ. Phần thưởng.
- HS: SGK: Xem trước bài.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (3’) Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
- Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
- Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
2. Hoạt động dạy bài mới:
- Trong lớp mình có bạn nào biết những bài hát về gia đình không?
- Các em có thể hát những bài hát đó được không?
- Những bài hát mà các em vừa trình bày có ý nghĩa gì? Nói về những ai?
- GV dẫn dắt vào bài mới.
Giới thiệu:Gia đình
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
Mục tiêu: Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình
Bước 1:
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn.
Bước 2:
- Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo nhóm.
Mục tiêu: Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai.
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình.
- Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra?
- Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà.
* Hoạt động 3: Thi đua giữa các nhóm
Mục tiêu: Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi.
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày.
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì?
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết … em thường được bố mẹ cho đi đâu?
- GV chốt kiến thức (Bằng bảng phụ):
+ Mỗi người đều có một gia đình
+ Mỗi thành viên trong gia đình đều có những công việc gia đình phù hợp và mọi người đều có trách nhiệm tham gia, góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, hạnh phúc.
+ Sau những ngày làm việc vất vả, mỗi gia đình đều có kế hoạch nghỉ ngơi như: họp mặt vui vẻ, thăm hỏi người thân, đi chơi ở công viên, siêu thị, vui chơi dã ngoại.
* Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình em
Mục tiêu: Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
- GV phổ biến cuộc thi Giới thiệu về gia đình em
- GV khen tất cả các cá nhân HS tham gia cuộc thi và phát phần thưởng cho các em.
- Hỏi: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
3. Hoạt động cuối cùng: (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
- HS giơ tay phát biểu. Bạn nhận xét.
- 1, 2 HS hát. ( Bài: Cả nhà thương nhau, nhạc và lời: Phạm Văn Minh Ba ngọn nến, nhạc và lời Ngọc Lễ…)
- Nói về bố, mẹ, con cái và ca ngợi tình cảm gia đình
- Các nhóm HS thảo luận:
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy.
- Việc làm hằng ngày của:
Ông , bà ………… ……………
Bố , mẹ …………… ……………
Anh, chị …………… ……………
Bạn …………… ……………
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm HS thảo luận miệng (Ông tưới cây, mẹ đón Mai; mẹ nấu cơm, Mai nhặt rau, bố sửa quạt)
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng.
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa.
- Hoặc: Lúc đó mọi người trong gia đình không vui vẻ với nhau …
- Các nhóm HS thảo luận miệng
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc.
- Một vài cá nhân HS trình bày
+ Vào lúc nghỉ ngơi, ông em đọc báo, bà em và mẹ em xem ti vi, bố em đọc tạp chí, em và em em cùng chơi với nhau.
+ Vào lúc nghỉ ngơi, bố mẹ và ông bà cùng vừa ngồi uống nước, cùng chơi với em.
- Được đi chơi ở công viên, ở siêu thị, ở chợ hoa …
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình.
- Phải học tập thật giỏi
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ
- Phải tham gia công việc gia đình
***
File đính kèm:
- tuan11.doc