I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với các lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nộidung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh, bảng phụ viết sẵn các câu cần hướng dẫn, SGK.
2. Học sinh: SGK.
32 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn lớp 2 Tuần 10 - Đặng Thị Anh Nguyệt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, kiểm tra lớp.
-> Nhận xét.
Bài 3: Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.
- Nối các điểm để tạo thành hình.
- Học sinh làm.
- 2 học sinh sửa bài trên bảng phụ.
-> Nhận xét, kiểm tra cả lớp.
-> Nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng(4’):
Học sinh 2 dãy thi đua thực hiện nhanh, chính xác:
63 - ... = 50
... - 28 = 20
72 + 18 = ...
Về làm bài 3, 5/50.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
GV nhận xét tiết học.
***
Tập viết:(Tiết 10)
H – Hai sương một nắng
I. Mục tiêu:
Học sinh viết đúng con chữ H, từ và câu ứng dụng. Nắm nghĩa của từ và câu ứng dụng.
Rèn học sinh viết đúng, đẹp.
Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: chữ mẫu.
Học sinh: vở tập viết, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
- Bài cũ (4’): Tiết 9
Giáo viên cho 1 số học sinh lên bảng viết chữ G và từ ứng dụng.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh viết đẹp.
2. Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’): H – Hai sương một nắng
b. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ H
- GV treo chữ mẫu H (cỡ nhỏ)vàhướng dẫn học sinh phân tích cấu tạo và cách viết.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh nêu cấu tạo.
- Cao 5 li.
- Gồm 3 nét.
+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cơ bản cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản: khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng.
- Giáo viên viết mẫu.
- Học sinh nêu cách viết.
- Giáo viên nêu lại cách viết.
- Giáo viên cho học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh rèn viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn câu ứng dụng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và cách viết cụm từ: Hai sương một nắng.
- Học sinh đọc cụm từ.
- Giáo viên: câu trên ý nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động.
- Học sinh nêu nhận xét.
+ Cao 2, 5 li: H, g
+ Cao 1,5 li: t
+ Cao 1,25 li: s
+ Các chữ còn lại cao 1li.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết cụm từ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vở
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở với nội dung:
- 1 dòng chữ H, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ H, cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Hai, cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Hai, cỡ nhỏ.
- 2 dòng từ ứng dụng: Hai sương một nắng, cỡ chữ nhỏ.
- Giáo viên thu vở chấm (5cm).
- Giáo viên nhận xét.
3. Hoạt động cuối cùng(3’):
2 dãy học sinh thi đua viết tên bạn bắt đầu bằng chữ H.
Về rèn viết lại cho đẹp hơn.
Chuẩn bị bài: I
Giáo viên nhận xét tiết học.
***
Tự nhiên xã hội: (Tiết 10)
Ôn tập
Thời gian:35’-37’
I. Mục tiêu:
Sau khi ôn tập, học sinh có thể:
Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.
Củng cố hành vi vệ sinh cá nhân.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh 10, tranh hệ tiêu hóa.
Học sinh: Bảng Đ, S, phiếu luyện tập, quả táo.
III. Các hoạt động:
1. Hoạt động đầu tiên:
Bài cũ (5’): 3 HS trả lời câu hỏi:
Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Người ta thường bị nhiễm giun qua đường nào?
Chúng gây ra tác hại gì?
Để đề phòng bệnh giun, ta cần làm gì?
Giáo viên nhận xét, đánh giá.
2 . Hoạt động dạy bài mới:
a. Giới thiệu (1’):
Hôm nay các em học bài: Ôn tập.
b. Phát triển các hoạt động (30’):
* Hoạt động 1: Nói tên cơ, xương và khớp xương
+ Mục tiêu: Học sinh nhớ lại các cơ quan vận động.
- GV cho HS thực hành động tác TD.
- Mỗi động tác 2 học sinh.
- Động tác: tay.
- Học sinh quan sát và viết ra giấy tên các cơ, xương và khớp xương.
+ Cơ tay, cơ chân, cơ ngực.
+ Xương tay, xương chân.
+ Khớp bả vai, khớp khuỷu tay.
- 2 học sinh 2 đội đọc tờ giấy mình viết.
- Động tác: chân.
- Học sinh nhận xét.
+ Cơ tay, cơ chân, cơ ngực.
- 2 học sinh làm động tác TD chốt lại.
+ Xương tay, xương chân.
+ Khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối.
- Giáo viên nhận xét và chốt ý.
- Giáo viên cho lớp hát múa bài “Cô dạy em”.
- Lớp thực hiện.
- Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh không mang vác nặng, đeo cặp trên vai, ngồi học đúng tư thế.
- Năng tập thể dục.
- Luôn ngồi học ngay ngắn.
- Không mang, xách vật nặng.
- Đeo cặp trên hai vai khi đi.
- Ngồi học ở bàn ghề vừa tầm vóc.
* Hoạt động 2: Hệ tiêu hóa
+ Mục tiêu: Củng cố kiến thức về cơ quan tiêu hóa.
- Giáo viên phát phiếu luyện tập.
- Học sinh thảo luận theo bàn.
- GV cho HS gắn tên cơ quan tiêu hóa vào tranh.
- Học sinh thi đua, mỗi đội 2 em.
- Giáo viên nhận xét, gắn hoa.
- Học sinh nhận xét.
- GV cho 1 học sinh nói lại đường đi của thức ăn.
- Giáo viên liên hệ thực tế giáo dục học sinh: ăn chậm nhai kĩ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng, không chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hóa.
* Hoạt động 2: Vệ sinh ăn, uống
+ Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức về vệ sinh ăn uống.
- Giáo viên dán bảng và đọc câu hỏi TN:
- Chúng ta cần ăn uống và vận động thế nào để cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh?
a. Chỉ cần ăn nhiều.
- Học sinh giơ bảng Đ, S và giải thích S.
b. Aên uống đầy đủ và năng tập thể dục.
c. Chơi những trò chơi lành mạnh.
- Để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn ngoài việc ăn uống đầy đủ, năng tập TD chúng ta cần phải ăn uống sạch sẽ.
- Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
- Học sinh nêu không bị đau bụng tiêu chảy, cơ thể khỏe mạnh học tập tốt, không bị bệnh giun.
- Bệnh giun có tác hai như thế nào?
- Giáo dục HS không ăn quà trước công trường.
- Giáo viên dán tranh và chốt ý: Vậy cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn ta cần làm gì?
- Học sinh nhận xét.
- Học sinh nêu:
+ Aên uống đầy đủ.
+ Năng tập TD.
+ Giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+ Vui chơi, sinh hoạt lành mạnh.
3. Hoạt động cuối cùng (3’):
- Giáo viên tổng kết thi đua.
- Lớp hát bài “hoan hô”.
- VN: Xem lại bài.
- CBB: Chủ đề xã hội – Bài: Gia đình.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
Tập làm văn
Ôn tập
I. Mục tiêu:
Rèn học sinh kĩ năng nghe và nói: Biết kể về một người thân của mình.
Tậpviết lại những điều vừa kể.
II. Nội dung:
Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kể về người thân của mình dựa vào các câu hỏi gợi ý của bài văn tiết 10 dưới nhiều hình thức.
+ Cá nhân.
+ Nhóm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách trình bày 1 đoạn văn và cho học sinh tập viết lại đoạn văn mình vừa kể.
Giáo viên chấm và sửa bài cho học sinh.
* Rút kinh nghiệm:
Tập đọc
Tiết 10
Thương ông
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài. Ngắt nhịp đúng các câu thơ.
Biết đọc bài với giọng vui, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
Hiểu từ: thủ thỉ, thử xem, thích chí.
Bài thơ khen ngợi bé Việt còn nhỏ đã biết thương ông, biết an ủi, giúp đỡ ông khi ông đau.
3. Học thuộc lòng 1 khổ thơ.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: Tranh, bảng phụ.
Học sinh: Sách Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Ổn định (1’): Hát
2. Bài cũ (4’): Bưu thiếp
Gọi 2, 3 học sinh đọc bưu thiếp chúc thọ hoặc mừng sinh nhật ông bà.
Đọc cả phong bì thư ghi địa chỉ ông bà.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài (1’): Thương ông
4. Phát triển các hoạt động (27’):
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- PP: Thực hành - giảng giải.
- GV đọc mẫu bài thơ.
- HS lắng nghe.
- GV hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ:
a) Đọc từng dòng thơ:
- HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
+ GV cho HS nêu từ khó và hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS nêu: lon ton, sáng trong, thủ thỉ, nghiệm.
b) Đọc từng khổ thơ trước lớp.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Lưu ý HS đọc gợi cảm, gợi tả các từ ngữ sau:
Khi nào ông đau/
Ông nói mấy câu/
Không đau!// Không đau!//
Dù đau đến đâu
Khỏi ngay lập tức.
- HS rèn đọc theo sự hướng dẫn của GV.
+ GV kết hợp cho HS giải nghĩa từ khó: thủ thỉ, thử xem có nghiệm, thích thú.
- HS đọc chú giải.
c) GV cho HS đọc theo nhóm từng khổ thơ.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên cho 1 số nhóm lên đọc trước lớp.
-> Nhận xét, tuyên dương cá nhân đọc hay.
-> Nhận xét.
e) Lớp đọc đồng thanh lại bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- PP: Hỏi đáp, giảng giải.
- Giáo viên chohs đọc khổ 1, 2 .
- 1 học sinh đọc.
Câu 1: Chân ông đau thế nào?
- Chân ông bị đâu sưng tấy, ông phải chống gậy mới đi được.
Câu 2: Bé Việt đã làm những gì để giúp đỡ và an ủi ông?
- Việt đỡ ông lên thềm.
- Việt bầy cho ông câu thần chú để khỏi đau.
- Việt biếu ông cái kẹo.
Câu 3: Tìm những câu thơ cho thấy nhờ bé Việt ông quên cả đau?
- Ông nói theo béViệt và ông gật đầu:Khỏi rồi! Tài nhỉ!
-> Giáo viên giáo dục học sinh: yêu kính, chăm sóc ông bà.
* Hoạt động 3: Học thuộc lòng
- PP: Thực hành.
- Giáo viên dùng bảng phụ có ghi sẵn bài thơ để hướng dẫn học sinh học thuộc lòng ít nhất một khổ thơ.
- Học sinh học bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- 2 học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thuộc.
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Bà cháu.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
File đính kèm:
- nguyet-tuan 10.doc