I/- Mục tiêu: HS biết
- Vị trí địa lý, hình dáng của đất nước ta.
- Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc.
- Một số yêu cầu khi học môn lịch sử. Địa lý.
II/- Chuẩn bị:
- Bản đồ địa lý tự nhiên VN, bản đồ hành chính VN.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
III/- Hoạt động dạy và học:
61 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giáo án môn Lịch sử, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía, lạc và làm muối?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: HS biết duyên hải miền Trung có nhiều cảnh đẹp là điều kiện để phát triển ngành du lịch.
+ Mô tả: HS quan sát hình 9 và trả lời: Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì?
Hãy kể tên một số bãi biển nổi tiếng ở miền Trung mà em biết.
GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch và việc tăng thêm các hoạt động dịch vụ du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân vùng này.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS nắm được miền Trung là nơi có nhiều nhà máy sửa chữa tàu thuyền và là nơi có khu kinh tế mới xây dựng.
+ Mô tả: HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển.
* GV giải thích một số công việc để sản xuất đường từ cây mía.
* Giới thiệu về khu kinh tế mới Dung Quất đang xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: Nhận ra những nét đẹp trong sinh hoạt của nhân dân miền Trung thể hiện qua các lễ hội.
+ Mô tả: HS đọc SGK và nêu tên các lễ hội ở duyên hải miền Trung.
GV giới thiệu về lễ hội cá Ông.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét – tuyên dương.
Dặn dò.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm đôi.
Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp để phát triển ngành du lịch.
Các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn(Thanh Hóa), Lăng Cô(Huế), Nha Trang(Khánh Hòa), Mũi Né(Bình Thuận)
HS làm việc theo nhóm.
Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.
Lễ rước cá Ông, Lễ mừng năm mới của người Chăm, lễ hội Tháp Bà...
HS đọc đọan văn về lễ hội khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang, quan sát hình 13 và mô tả khu Tháp Bà.
HS điền vào sơ đồ đơn giản sau:
* Bãi biển, cảnh đẹp xây khách sạn
* Biển, đầm, phá, sông có nhiều cá tôm tàu đánh bắt thủy sản
xưởng
Chuẩn bị bài “ Thành phố Huế”.
Ngày..tháng..năm. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần29
Tiết 29 Bài : THÀNH PHỐ HUẾ
I/- Mục tiêu: HS biết:
Xác định vị trí thành phố Huế trên bản đồ Việt Nam.
Giải thích vì sao Huế được gọi là cố đô và ở Huế du lịch lại phát triển.
Tự hào về thành phố Huế.
II/- Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: Xác định đúng vị trí Huế trên bản đồ..
+ Mô tả: HS tìm trên bản đồ hành chính Việt Nam kí hiệu và tên thành phố Huế.
Xác định trên lược đồ hình 1:
Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế .
Kể tên các công trình cổ kính của Huế.
GV giải thích: Huế là cố đô vì là kinh đô nhà Nguyễn từ cách đây hơn 200 năm.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS thấy được vẻ đẹp của Huế thể hiện qua các công trình kiến trúc cổ.
+ Mô tả: HS quan sát các ảnh trong bài, kết hợp ảnh thật, Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của thành phố Huế.
* GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế.
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét – tuyên dương.
Dặn dò.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm đôi.
Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên.
Dòng sông Hương chảy qua thành phố Huế.
Các công trình kiến trúc cổ kính là: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng Tự Đức, điện Hòn Chén, .
HS làm việc theo nhóm đôi.
Chùa Thiên Mụ: ngay bên sông, có các bậc thang lên đến khu có tháp cao, khu vườn khá rộng.
Mỗi nhóm chọn và giới thiệu về một địa điểm đến tham quan.
Chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng”.
Ngày..tháng..năm. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần30
Tiết 30 Bài : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I/- Mục tiêu: HS biết:
Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu được vị trí thành phố Đà Nẵng.
Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du lịch.
II/- Chuẩn bị:
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Một số ảnh về thành phố Đà Nẵng.
Lược đồ hình 1 bài 24.
Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao Huế được gọi là thành phố du lịch?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: Xác định đúng vị trí Đà Nẵng trên lược đồ, bản đồ.
+ Mô tả: HS tìm trên lược đồ, bản đồ hành chính Việt Nam và cho biết: Vị trí của thành phố Đà Nẵng.
* GV giới thiệu: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì thành phố là nơi đến và xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS biết Đà Nẵng là một khu công nghiệp.
+ Mô tả: HS dưa vào bảng kê tên các mặt hàng trong SGK để trả lời câu hỏi.
Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
Yêu cầu HS liên hệ kiến thức bài 25 để nêu lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh hoặc xuất khẩu.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: Biết được Đà Nẵng là một thành phố du lịch.
+ Mô tả: HS tìm trên hình1 và cho biết những điểm nào của thành phố Đà Nẵng thu hút khách du lịch, những địa điểm đó thường nằm ở đâu?
HS đọc SGK và cho biết Đà Nẵng còn có những cảnh đẹp nào?
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét – tuyên dương.
Dặn dò.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm .
Đà Nẵng nằm ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà.
Đà Nẵng có cảng Tiên Sa, cảng sông Hàn gần nhau.
HS làm việc theo nhóm đôi.
Một số hàng đưa đến: ô tô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt,.
Một số hàng đưa đi nơi khác: vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải sản,
HS thảo luận nhóm.
Địa điểm thu hút khách du lịch: hòn Sơn Chà, Bãi Nam, vị trí nằm ở ven biển.
Một số điểm du lich khác: Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm.
Chuẩn bị bài “Biển, đảo và quần đảo”.
Ngày..tháng..năm. KẾ HOẠCH LÊN LỚP
Tuần31
Tiết 31 Bài : BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I/- Mục tiêu: HS biết:
Chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo và quần đảo Cái Bầu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Trường Sa, Hoàng Sa.
Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo của nước ta.
Vai trò của biển Đông, các đảo và quần đảo nước ta.
II/- Chuẩn bị:
Bản đồ địa lí Việt Nam.
Tranh, ảnh về biển, đảo Việt Nam.
Phiếu bài tập.
III/- Hoạt động dạy và học:
Giáo viên
Học sinh
1/- Khởi động:
2/- Kiểm tra bài cũ:
Vì sao Đà Nẵng thu hút nhiều kgách du lịch?
3/- Bài mới:
a/- Giới thiệu:
G. thiệu bài, nêu yêu cầu bài .
b/- Phát triển bài:
Hoạt động 1:
+ Mong đợi: Xác định đúng vị trí biển Đông trên bản đồ.
+ Mô tả: HS quan sát hình1, đọc SGK và trả lời câu hỏi: Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?
Gọi HS lên bảng chỉ bản đồ biển Đông, vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
Giới thiệu một số tranh, ảnh về vùng biển nước ta.
Hoạt động 2:
+ Mong đợi: HS biết ngoài đất liền nước ta còn có nhiều đảo và quần đảo. Hiểu thế nào là đảo, quần đảo.
+ Mô tả: HS quan sát GV chỉ các đảo và quần đảo trên bản đồ và trả lời câu hoi:
Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?
Hoạt động 3:
+ Mong đợi: Biết được giá trị và lợi ích của đảo và quần đảo.
+ Mô tả: HS dựa vào tranh, ảnh và SGK, thảo luận các câu hỏi:
Trình bày một số nét tiêu biểu của đảo và quần đảo phía bắc, vùng biển miền Trung, vùng biển phía nam.
Các đảo và quần đảo nước ta có giá trị gì?
c/- Tổng kết – nhận xét – dặn dò:
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Nhận xét – tuyên dương.
Dặn dò.
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm đôi.
Vùng biển nước ta rộng và là một bộ phận của biển Đông; phía Bắc có vịnh Bắc Bộ, phía Nam có vịnh Thái Lan.
Biển là kho muối vô tận, nhiều khoáng sản và hải sản quí, điều hòa khí hậu, phát triển du lịch,
HS làm việc theo nhóm đôi.
Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có biển và đại dương bao bọc.
Nơi tập trung nhiều đảo gọi là quần đảo.
HS thảo luận nhóm.
Vùng biển bắc bộ có nhiều đảo nhất cả nước. Có nhiều đảo lớn có dân cư đông đúc. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng.
Ngoài khơi miền Trung có hai quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
Biển phía nam và tây nam có một số đảo, lớn hơn cả là đảo Phú Quốc.
Là nơi du lịch, giá trị kinh tế, an ninh quốc phòng.
Chuẩn bị bài “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam”.
File đính kèm:
- dia li 4 tuan 1-35.doc