Tập đọc:
BÁC ĐƯA THƯ
A- Mục tiêu:
1- HS đọc tất cả bài "Bác đưa thư" Luyện đọc các TN: mừng quỳnh nhễ nhại, mát lạnh. Luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm.
2- Ôn các vần inh, uynh.
Tìm tiếng mà em biết có vần inh, uynh.
3- Hiểu nội dung:
- Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. các em cần yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ SGK
- Bộ chữ HVTH
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1294 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn giảng dạy lớp 1 - Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i có vần oay
3- Hiểu nội dung bài.
Cụ già trồng na cho con cháu hưởng, con cháu sẽ không quyên ơn của người đã trồng na.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh minh hoạ trong SGK
- Bộ chữ HVTH
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS viết: Người lớn, dỗ dành
- Đọc thuộc lòng bài thơ
- 2 HS lên bảng
- 1 vài HS
- GV nhận xét và cho điểm.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài (Linh hoạt)
2- Hướng dẫn HS luyện đọc:
- 1 HS khá đọc, lớp đọc thầm
+ Luyệnd dọc tiếng, từ
- Cho HS tìm và luyện đọc những tiến từ khó.
- GV theo dõi, sửa cho học sinh.
+ Luyện đọc đâu:
- HS đọc CN, ĐT
H: Khi đọc câu gặp dấu phẩy em làm NTN?
- GV theo dõi, cho HS luyện đọc lại những chỗ yếu.
- Ngắt hơi
- HS đọc nối tiếp từng câu CN
+ Luyện đọc đoạn bài.
H: Khi đọc đoạn văn gặp dấu chấm em phải làm gì ?
- GV theo dõi, sửa sai.
+ GV đọc mẫu lần 1
- … Nghỉ hơi sau dấu chấm
- HS đọc nối tiếp bàn, tổ
- HS đọc cả bài (CN, ĐT)
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Ôn các vần oai, oay:
H: Tìm tiếng trong bài có vần oai.
H: Tìm từ có tiếng chứa vần oai, oay ở ngoài bài ?
- HS tìm và phân tích: ngoài
- HS tìm:
oai: Củ khoai, phá hoại
oay: loay hoay, hí hoáy
- Nhận xét tiết học.
- HS điền và đọc
- Bác sĩ nói chuyện điện thoại
- Diễn viên múa xoay người
- Cả lớp đọc lại bài (1 lần)
Tiết 2
4- Tìm hiểu bài đọc và luyện nói:
a- Luyện đọc kết hợp với tìm hiểu bài.
+ Cho HS đọc đoạn 1:
- 2 đến 4 HS đọc
H: Thấy cụ già trồng na người hàng xóm khuyên cụ điều gì ?
- Người hàng xóm khuyên cụ nên trồng chuối chóng có quả, còn trồng na lâu có quả.
+ Cho HS đọc đoạn còn lại
H: Khi người hàng xóm khuyên như vậy cụ đã trả lời NTN ?
+ GV đọc mẫu lần 2.
- Cụ nói: Con cháu cụ ăn na sẽ không quên ơn người trồng
- Y/c HS đọc lại câu hỏi trong bài.
H: Người ta đã dùng dấu gì để kết thúc câu hỏi?
- HS đọc cả bài (4HS)
- Y.c HS đọc lại toàn bài
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
b- Luyện nói:
- Cho HS đọc Y/c của bài
- Kể cho nhau nghe về ông, bà của mình.
- GV chia nhóm và giao việc
- HS trao đổi nhóm 4, kể cho nhau nghe về ông bà của mình
- Y/c một số nhóm lên trao đổi trước lớp.
- Lớp theo dõi, NX
5- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Thi viết từ có tiếng chứa vần oai, oay
- Nhận xét chung giờ học
- Các tổ cử đại diện chơi thi
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố mẹ nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Kể chuyện:
Hai tiếng kì lạ
A- Mục đích - Yêu cầu:
- HS Hào hứng nghe GV kể chuyện 2 tiếng kì lạ
- HS nhớ và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh
- HS nhận ra: Lễ phép lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Phóng to tranh vẽ trong SGK:
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kể chuyện "Dê con nghe lời mẹ"
- GV nhận xét, cho điểm
- 4 HS kể
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- GV kể 3 lần.
Lần 1: kể không bằng tranh
Lần 2,3 kể= tranh
- HS chú ý nghe
3- Hướng dẫn HS kể từng đoạn theo tranh.
- Cho HS quan sát từng tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, tập kể theo tranh.
- GV theo dõi, uốn nắn
- HS tập kể chuyện theo tranh
(mỗi tranh từ 3 - 4 em kể)
- Cho HS tập kể lại những chỗ yếu.
- HS theo dõi và nhận xét kỹ năng kể của bạn. tập kể lại những chỗ yếu.
- Cho HS tập kể toàn chuyện
4- Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện
H: Theo em hai tiếng kỳ lạ mà cụ già dạy cho
- 3-4 HS kể.
Pao - Lích là hai tiếng nào ?
- đó là 2 tiếng vui lòng cùng giọng nói dịu dàng, cách nhìn thẳng vào mắt đối thoại
5- Củng cố - dặn dò:
- NX chung giờ học
ờ: Kể lại câu chuyện cho bố, mẹ, anh chị nghe
- HS nghe và ghi nhớ
Toán:
Ôn tập: Các số đến 100
A- Mục tiêu:
Giúp Hs củng cố về:
- Đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100
- Cấu tạo của số có hai chữ số.
- Phép cộng, phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
B- Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng:
9 - 3 - 2 = 10 - 5 - 4 =
10 - 4 - 4 = 4 + 2 - 2 =
- KT HS đọc thuộc các bảng +, - trong phạm vi 10
- 2 HS lên bảng.
II- Luyện tập:
Bài 1: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c của bài và làm bài.
- HS làm và nêu miệng kq'
a- 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20.
b- 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
Bài 2:
H: Bài Y/c gì ?
- Viết số thích hợp vào từng vạch của tia số
- HD và giao việc.
- HS làm vào sách, 2 HS lên bảng chữa.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
Bài 3: Sách
- Cho HS tự nêu Y/c và viết theo mẫu.
- Hs làm và chữa bảng
35 = 30 + 5
45 = 40 + 5
95 = 90 + 5
Bài 4: Vở
- Cho HS tự nêu Y/c và làm vở
- HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
a- 24 53
31 40
55 93 …
b- 68 74 95
32 11 35
36 63 60 …
- GV chữa bài và Y/c HS nêu lại cách tính.
- HS dưới lớp đối chiếu kq' và nhận xét về cách tính, cách trình bày.
III- Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Lập các phép tính đúng
- NX chung giờ học.
ờ: - Làm BT (VBT)
- Các tổ cử đại diện lên chơi thi.
- HS nghe và ghi nhớ.
Thứ sáu ngày 5 tháng 5 năm 2006
Âm nhạc:
Ôn hai bài hát:
Đi tới trường & năm ngón tay ngoan
A- Mục tiêu:
- HS học thuộc hai bài hát.
- Biết hát kết hợp gõ đệm theo phách, đệm theo nhịp hoặc đệm theo tiết tấu, biết phân biệt 3 cách gõ đệm.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Nhạc cụ gõ, trống nhỏ, song loan.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
- Y/c HS hát bài "Năm ngón tay ngoan"
- GV nhận xét và cho điểm.
- HS hát một vài em kết hợp với biểu diễn.
II- Các hoạt động dạy học:
1- Hoạt động 1: Ôn tập bài hát "Đi tới trường"
- GV HD và giao việc.
- HS hát ôn cả lớp (2 lần)
- Hát theo nhóm
- Hát kết hợp gõ đệm
- Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
2- Hoạt động 2: Ôn bài hát
"Năm ngón tay ngoan"
- Tập biểu diễn CN, lớp
- GV HD và giao việc
- Cả lớp hát ôn (2 lần)
- Hát và gõ đệm theo tiết tấu, nhịp và phách.
- GV theo dõi và uốn nắn
3- Hoạt động 3: Nghe hát
- GV hát cho HS nghe 1, 2 bài hát về TN.
- GV giới thiệu sơ qua về tác giả và sự ra đời của bài hát.
- Tập biểu diễn Cn, lớp.
- HS chú ý nghe hát.
4- Củng cố - dặn dò:
- Cả lớp hát lại mỗi bài một lần
- HS hát đồng thanh
- NX giờ học
ờ: Ôn bài hát và tập biểu diễn
- HS nghe và ghi nhớ
Đạo đức:
Thực hành: Cảm ơn - Xin lỗi
A- Mục đích - Yêu cầu:
- Rèn cho HS thói quen nói lời "Cảm ơn", "Xin lỗi" đúng lúc, đúng chỗ.
- Có thói quen nói lời "cảm ơn", "xin lỗi" trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
- Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.
B- Chuẩn bị:
- GV chuẩn bị một số tình huống để HS đóng vai.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
1- Hoạt động 1: Đóng vai.
- GV Lần lượt đưa ra từng tình huống mà GV đã chuẩn bị.
- GV HD và giao việc.
- HS thực hành đóng vai theo tình huống của GV
+ Được bạn tặng quà.
+ Đi học muộn
+ Làm dây mực ra áo bạn
+ Bạn cho mượn bút
+ Bị ngã được bạn đỡ dậy
- Gọi đại diện một số nhóm lên đóng vai trước lớp.
2- Hoạt động 2:
- Cả lớp NX, bổ sung
H: Em có nhận xét gì về cách đóng vai của các nhóm.
- HS nhận xét
H: Em cảm thấy NTN khi được bạn nói lời cảm ơn ?
- Thoải mái, dễ chịu
H: Em cảm thấy NTN khi nhận được lời xin lỗi ?
KL: - Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
- HS trả lời
- Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
- 1 vài HS nhắc lại
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng đk'
3- Hoạt động 3: Làm phiền BT
- GV phát phiếu BT cho HS
- HS và giao việc
- HS làm việc CN theo phiếu
Y/c Đánh dấu + vào trước ý phải nói lời xin lỗi và đánh dấu x vào trước ý phải nói lời cảm ơn .
- GV thu phiếu chấm điểm và NX
- Em bị ngã bạn đỡ em dậy x
- Em làm dây mực ra vở bạn +
- Em làm vỡ lọ hoa +
- Em trực nhật muộn +
- Bạn cho em mượn bút x
4- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung giờ học
ờ: Thực hiện nói lời cảm ơn xin lỗi phù hợp
- HS nghe và ghi nhớ.
TNXH:
Trời nóng - trời rét
A- Mục tiêu:
1- Kiến thức: Nhận biết trời nóng hay trời rét.
2- Kỹ năng: HS biết sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng và trời rét.
3- Thái độ: Có ý thức ăn mặc phù hợp với thời tiết.
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sưu tầm một số tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
- Các hình ảnh trong bài.
C- Các hoạt động dạy - học:
GV
HS
I- Kiểm tra bài cũ:
H: Làm thế nào để biết trời có gió hay không có gió: Gió mạnh hay nhẹ ?
- GV nhận xét cho điểm.
- Dựa voà cây cối, mọi vật xung quanh và cảm nhận của con người.
II- Dạy - học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Hoạt động 1: Làm việc với tranh ảnh sưu tầm được.
+ Mục tiêu:
- Biết phân biệt tranh ảnh miêu tả cảnh trời nóng và tranh ảnh miêu tả cảnh trời rét.
- Biết sử dụng tranh ảnh của mình để mô tả cảnh trời nóng, rét.
+ Cách làm:
- GV chia nhóm và giao việc.
- Gọi đại diện các nhóm mang những tranh
- HS trao đổi nhóm H, phân loại những tranh ảnh về trời nóng, trời rét.
sưu tầm được lên giới thiệu trước lớp.
H:Nêu cảm giác của em trong những ngày trời nóng và rét.
- Các nhóm cử đại diện lên gt.
- HS trả lời
H: Kể tên những đồ dùng cần thiết để giúp em bớt nóng và bớt rét.
- Bớt nóng: Quạt....
- Bớt rét: áo rét, chăn..
+ Kết luận:
- Trời nóng quá ta thường thấy lòng bức bối, toát mồ hôi; để bớt nóng người ta dùng quạt, mặc váy ngắn...
- Trời rét quá có thể làm cho chân tay co cứng... phải mặc quần áo may bằng vải dày cho ấm...
- HS chú ý nghe.
3- Hoạt động 2: Trò chơi "Trời nóng - rét"
+ Mục tiêu: Hình thành cho HS, thói quen mặc phù hợp với thời tiết.
+ Cách làm:
- Cử một bạn hô: Trời nóng.
- Các bạn tham gia chơi sẽ nhanh chóng cầm những tấm bìa có trang phục phù hợp với trời nóng.
- Tương tự như vậy đối với trời rét
- Ai nhanh chóng sẽ thắng cuộc.
H: Tại sao chúng ta cần ăn mặc phù hợp với trời nóng, rét ?
- HS chơi theo tổ
+ Kết luận:
- Trang phục phù hợp với thời tiết sẽ bảo vệ được cơ thể, phòng chống được một số bệnh như cảm nắng, cảm lạnh.
- HS chú ý nghe.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Y/c HS giở sách, đọc câu hỏi và tự trả lời các câu hỏi trong sách.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Thực hành mặc phù hợp với thời tiết.
- HS thực hiện
- HS nghe và ghi nhớ
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 33
A- Nhận xét chung:
File đính kèm:
- Tuan 33.doc