Tập đọc
BÀN TAY MẸ
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng,.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạ nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1338 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy lớp 1 tuần 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến 90. Tiến hành tương tự.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Lưu ý ghi từ bé đến lớn.
Hoạt động 3: Giới thiệu các số từ 90 đến 99.
Thực hiện tương tự.
Cho học sinh làm bài tập 2b.
Hoạt động 4: Luyện tập.
Phương pháp: thực hành, luyện tập, giảng giải.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Gọi 1 học sinh đọc mẫu.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Số 96 gồm 9 chục và 6 đơn vị đúng hay sai?
Ghi chữ gì?
Củng cố:
Cho học sinh viết và phân tích các số từ 70 đến 99.
Đố cả lớp: Tìm 1 số lớn hơn 9 và bé hơn 100 gồm mấy chữ số?
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập đọc, viết, đếm các số đã học từ 20 đến 99.
Chuẩn bị: So sánh các số có 2 chữ số.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh lấy 7 bó que tính.
7 chục que tính.
Học sinh lấy thêm 1 que.
… bảy mươi mốt.
Học sih thảo luận lập các số và nêu: 72, 73, 74, 75, ….
Học sinh đọc cá nhân.
Đọc thanh.
Viết số.
Học sinh viết số.
Sửa bài ở bảng lớp.
Dưới lớp đổi vở cho nhau.
Viết số thích hợp vào ô trống.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng: 70, 71, 72, 73, ….
Học sinh nêu: Viết số thích hợp.
Học sinh làm bài, sửa bài miệng: 80, 81, 82, 83, ….
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng: 90, 91, 92, 93, ….
Đổi vở để sửa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Viết theo mẫu.
… số 76 gồm 7 chục và 6 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
… đúng ghi Đ, sai ghi S.
… đúng.
… Đ.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh viết, đọc, phân tích.
Chính tả (nghe viết)
CÁI BỐNG
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bài đồng giao Cái Bống trong khoảng 10-15 phút.
- Điền đúng vần anh, ách; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK).
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và nội dung bài tập, bảng nam châm.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Bàn tay mẹ.
Gọi học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học và ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh đọc lại bài viết trong SGK.
Cho học sinh đọc thầm và tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh.
Thực hành bài viết chính tả.
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của dòng thơ thụt vào 3 hoặc 4 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Những tiếng đầu dòng thơ phải viết hoa.
Giáo viên đọc cho học sinh viết (mỗi dòng thơ đọc 3 lần).
Đọc lại bài cho học sinh soát lỗi bài viết.
Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt .
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Tổ chức cho các nhóm thi đua làm các bài tập.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Bàn tay mẹ để giáo viên kiểm tra.
2 em lên bảng viết, học sinh ở lớp viết bảng con các tiếng do giáo viên đọc.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trong SGK.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: khéo sảy khéo sàng, nấu cơm, đường trơn, mưa ròng …
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe giáo viên đọc và viết vào tập vở bài chính tả: Cái Bống.
Học sinh soát lại lỗi bài viết của mình.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
Chấm bài tổ 3 và 4.
Điền anh hay ach.
Điền chữ ng hay ngh.
Học sinh làm VBT.
Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh.
Giải
Hộp bánh, cái túi xách tay.
Ngà voi, chú nghé.
Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em.
v Rút kinh nghiệm, bổ sung:
ÂM NHẠC
HOÀ BÌNH CHO BÉ.
I.Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và lời ca. Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II.Đồ dùng dạy học:
-Hát chuẩn xác bài “Hoà bình cho bé”.
-Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc.
-Những nhạc cụ gõ cho học sinh.
-Bảng chép lời ca.
-Tranh ảnh minh hoạ: Hình ảnh chim bồ câu trắng, tượng trưng của hoà bình
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ
Gọi HS hát trước lớp lời 3, 4 bài “Quả”.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới :
GT bài, ghi tựa.
Hoạt động 1 :
Dạy hát :
Giáo viên hát mẫu hoặc dùng băng tiếng, băng hình cho học sinh nghe.
Giới thiệu bảng lời ca.
Giới thiệu tranh minh hoạ.
Cho học sinh đọc đồng thanh lời ca. Giáo viên đọc cho học sinh đọc theo. Dạy lời nào tập đọc lời ấy.
Giáo viên dạy hát từng câu đến khi học sinh thuộc cả bài hát.
Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm.
Hoạt động 2 :
Dạy vỗ tay và gõ đệm theo phách.
Vỗ tay đệm theo tiết tấu lời ca:
Hát : Cờ hoà bình bay phấp phới.
Vỗ tay : x x x x x x
Gõ đệm bằng nhạc cụ gõ:
Cho học sinh hát kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Cờ hoà bình bay phấp phới.
x x x x x x
4.Củng cố :
Cho học sinh hát lại kết hợp với gõ theo tiết tấu lời ca.
Nhận xét, tuyên dương.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp bài: Quả.
HS khác nhận xét bạn hát.
Lớp hát tập thể 1 lần theo đối đáp.
Vài HS nhắc lại.
Học sinh lắng nghe và nhẩm theo.
Đọc theo giáo viên.
Hát theo giáo viên từng câu hát, mỗi câu hát 2 đến 3 lần.
Các nhóm tập hát cả bài.
Hát và vỗ tay đệm theo phách tiết tấu lời ca theo nhóm, lớp.
Học sinh xung phong hát và gõ đệm theo phách và tiết tấu lời ca.
Thứ sáu, ngày tháng năm 20
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
Mục tiêu:
- Biết dựa vào cấu tạo số để so sánh 2 số có 2 chữ số, nhận ra số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm có 3 số.
HS khá giỏi: Bài 1, 2(a,b), 3(cột a,b), 4.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Que tính, bảng gài, thanh thẻ.
Học sinh: Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 3 học sinh lên viết các số từ 70 đến 79, 80 đến 89, 90 đến 99.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: So sánh các số có hai chữ số.
Hoạt động 1: Giới thiệu 62 < 65.
Phương pháp: thực hành, trực quan, đàm thoại.
Giáo viên treo bảng phụ có gắn sẵn que tính.
Hàng trên có bao nhiêu que tính?
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
So sánh số hàng chục của 2 số này.
So sánh số ở hàng đơn vị.
Vậy số nào bé hơn?
Số nào lớn hơn?
Khi so sánh 2 chữ số mà có chữ số hàng chục giống nhau thì làm thế nào?
So sánh các số 34 và 38, 54 và 52.
Hoạt động 2: Giới thiệu 63 > 58.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, động não.
Giáo viên gài vào hàng trên 1 que tính và lấy bớt ở hàng dưới 7 que tính.
Hàng trên còn bao nhiêu que tính?
Phân tích số 63.
Hàng dưới có bao nhiêu que tính?
Phân tích số 58.
So sánh số hàng chục của 2 số này.
Vậy số nào lớn hơn?
63 > 58.
Khi so sánh 2 chữ số, số nào có hàng chực lớn hơn thì số đó lớn hơn.
So sánh các số 48 và 31, 79 và 84.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
So sánh 44 và 48 làm sao?
So sánh 85 và 79.
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Phải so sánh mấy số với nhau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Tương tự như bài 2 nhưng khoanh vào số bé nhất.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Từ 3 số đã cho con hãy viết theo yêu cầu.
Củng cố:
Đưa ra 1 số phép so sánh yêu cầu học sinh giải thích đúng, sai.
62 > 26 đúng hay sai?
59 < 49
60 > 59
Dặn dò:
Về nhà tập so sánh các số có hai chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh lên bảng viết.
3 học sinh đọc các số đó.
Hoạt động lớp.
… 62, 62 gồm 6 chục và 2 đơn vị.
… 65, 65 gồm 6 chục và 5 đơn vị.
… bằng nhau.
… 2 bé hơn 5.
… 62 bé hơn 65.
… 65 lớn hơn 62.
… so sánh chữ số hàng đơn vị.
Hoạt động lớp.
Học sinh theo dõi và cùng thao tác với giáo viên.
… 63 que tính.
… 6 chục và 3 đơn vị.
… 58 que tính.
… 5 chục và 8 đơn vị.
… 6 lớn hơn 5.
63 lớn hơn.
Học sinh đọc.
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh nêu: điền dấu >, <, = thích hợp.
Học sinh làm bài, 3 học sinh lên bảng sửa bài.
Khoanh vào số lớn nhất.
… 3 số.
Học sinh làm bài.
4 em thi đua sửa.
Khoanh vào số bé nhất.
Học sinh làm bài.
Thi đua sửa nhanh, đúng.
Viết theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
… 46, 67, 74.
74, 67, 46.
… đúng vì số hàng chục 6 lớn hơn 2.
Tập đọc
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn bài tập đọc Vẽ ngựa. Đọc đúng các từ ngữ: bao giờ, sao em biết, bức tranh.
- Hiểu nội dung bài: Tính hài hước của câu chuyện: bé vẽ ngựa không ra hình con ngựa. khi bà hỏi con gì, bé lại nghĩ bà chưa nhìn thấy con ngựa bao giờ. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK)
HS khá giỏi: Bài kể chuyện cô bé trùm khăn đỏ chuyển thành bài đọc thêm cho những nơi có điều kiện.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGV, viết mẫu các bài tập đọc.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Bống đã làm gì để giúp đỡ mẹ ?
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các bài tập đọc đã học trong tuần.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Chúng ta đã học được những bài tập đọc gì ?
Bây giờ chúng ta sẽ luyện đọc lại từng bài.
Đọc nối tiếp theo câu.
Đọc nối tiếp theo đoạn.
Đọc nối tiếp cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc thi đua giữa các nhóm.
* Nhận xét tuyên dương.
- Hướng dẫn ôn tập trả lời câu hỏi.
GV hỏi các câu hỏi của từng bài.
4. Củng cố dặn dò.
Hômnay các em học bài gì ?
Về nhà các em đọc lại các bài đó.
Xem trước bài sau: Hoa Ngọc Lan.
TIẾT 2:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
- Cái Bống
- 2 HS đọc
- Bống đã biết sàng, sảy gạo để giúp đỡ mẹ nấu cơm.
Kể tên:
Trường em.
Tặng cháu.
Cái nhã vỡ.
Bàn tay mẹ.
Cái bống.
HS đọc 1 lần.
Nhận xét nhóm đọc hay, trôi chảy, lưu loát.
HS trả lời.
- Luyện đọc đồng thanh toàn bài theo nhóm.
- Ôn tập các bài tập đọc.
.
File đính kèm:
- TUAN 26_09-10.doc