Môn: Đạo đức
Bài: Em là học sinh lớp Một
Tiết: 1 Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS biết trẻ em 6 tuổi được đi học. Biết tên tường, lớp , tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp
biết về quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tốt. Biết tự giới thiệu bản thân một cách mạnh dạn
- Kĩ năng: Rèn cho HS tính dạn dĩ, biết nói lên sở thích của mình và biết giới thiệu tên mình trước mọi người.KNS:KN tự giới thiệu về bản thân, Kn thể hiện sự tự tin, KN suy nghĩ, Y tưởng về ngày đầu tiên đi học.
- Thái độ: HS có thái độ vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành học sinh lớp một. Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Giáo viên: Vở bài tập đạo đức
Điều 7-28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em; Quyền có họ tên; Quyền được học hành.
- Học sinh: Các bài hát về quyền được học của trẻ em.
Bài: Đi học. Em yêu trường em.
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy lớp 1 tuần 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách cầm bút để vở.
- HD viết lần lượt từng dòng
- Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện nói
- Chủ đề: “Bé nói về các sinh hoạt thường gặp của các bạn nhỏ”:
-Quan sát tranh em thấy các bé đang làm gì?
-Các bé học có chú ý không?
-Các bé chơi có vui không?
- Em thích tranh nào nhất? Tại sao?
* Ngoài giờ học, em thích làm gì?
* Ở nhà các em đã làm gì để giúp mẹ?
Chú ý: giúp hs nói nội dung từng tranh có thanh sắc
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
-Trò chơi:Thi đua nói tiếng có dấu sắc
-Nhận xét – tuyên dương
5. Tổng kết:
- Nhạn xét tiết học
- Dặn dò: Xem trước bài 4.
Hát
4-5 học sinh đọc
Nhóm, bàn, cá nhân.
Viết vở luyện chữ
be bé
Thảo luận nhóm 4 em
-các bé đang học, bé chơi với bạn, …
-các bé chú ý trong giờ học
- các bé chơi rất vui
-bé chăm sóc vườn rau, …
* em thích học múa, học hát
* em giúp mẹ …
-Dấu “/”, be, bé
Thi đua theo tổ
Thứ ba, ngày 17 tháng 8 năm 2010
Môn : Toán
Bài: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
Tiết: 1 Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận biết những việc thường làm trong tiết học toán 1. Làm quen với SGK, đồ dùng học toán
Kĩ năng: Bước đầu biết yêu cầu cần đạt trong học toán
Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn đồ dùng học toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Sách Toán - Bộ đồ dùng học toán lớp 1.
Học sinh: Sách Toán - Bộ đồ dùng học toán
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
2. Kiểm tra DCHT
Nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài . Ghi tựa
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh sử dụng sách Toán 1.
- Hướng dẫn học sinh quan sát sách Toán 1
- Giới thiệu cho học sinh:
Bìa: Toán 1
Trang 3: các số đến 10, hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
Mỗi tiết học có một phiếu. Tên bài học đặt
ở đầu trang. Mỗi phiếu có nhiều bài tập…
-Hướng dẫn cách giữ gìn sách.
Hoạt động 2: Những yêu cầu cần đạt:
-Đếm, đọc, viết, so sánh 2 số.
-Làm tính cộng, trừ, giải toán, …
Hoạt động 3: Giới thiệu bộ đồ dùng học toán
-Giáo viên yêu cầu học lấy bộ đồ dùng học toán lớp 1.
-Giáo viên giới thiệu từng món trong bộ đồ dùng học toán.
-Giáo viên giơí thiệu công dụng từng món trong bộ đồ dùng.
-HDHS cách mở hộp, đậy nắp hộp, cất vào đúng vị trí
4.Củng cố:
- Nhắc lại cách bảo quản, giữ gìn DCHT, bộ đồ dùng
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: “Nhiều hơn, ít hơn”.
Hát
Sách, bộ đồ dùng
ĐT-CN
Xem sách
Lật từng trang
Học sinh theo dõi
-Không rách bìa, quăn góc, …
-Bộ đồ dùng học toán lớp 1
-Hs theo dõi
HS thực hành theo giáo viên
- 3 học sinh nhắc lại
Thứ tư, ngày 18 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Bài: NHIỀU HƠN , ÍT HƠN
Tiết: 2 Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp học sinh biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. Biết chọn đối tượng cùng loại để so sánh với đối tượng khác.
Kĩ năng: Biết sử dụng các từ “Nhiều hơn – Ít hơn” khi so sánh về số lượng.
Thái độ: Học sinh bước đầu yêu thích môn học qua những hình ảnh quen thuộc gắn với thực tế cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Tranh trong sách Toán 1 – Một số nhóm đồ vật cụ thể.
Học sinh: SGK , dụng cụ học toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ: KT sách Toán, đồ dùng học tập
Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi tựa: Nhiều hơn, ít hơn
Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng “Nhiều hơn , ít hơn”.
a. So sánh số lượng nhóm quả cam và đĩa:5 quả cam và 4 đĩa
- Giáo viên nêu: Sau khi đặt mỗi đĩa vào một quả cam ta thấy còn 1 quả cam dư ra chưa có đĩa: Vậy: “Số quả cam nhiều hơn số đĩa”
- Giáo viên nêu tiếp: Khi đặt mỗi quả cam vào một cái đĩa, em có nhận xét gì?
- Kết luận: Các em thấy khi đặt mỗi quả cam vào một cái đĩa thì thiếu một cái đĩa để đựng quả cam còn lại.
- Như vậy cô nói: “Số đĩa ít hơn số quả cam”
b. So sánh số lượng hai nhóm đối tượng: Bông hoa , Lọ hoa: 3 bông hoa và 4 lọ hoa
- HD hs cắm vào mỗi lọ hoa một bông hoa
- Sau khi cắm mỗi lọ hoa một bông hoa thì ta thấy điều gì xảy ra?
Chốt ý: sau khi cắm hoa xong ta thấy số bông hoa ít hơn số lọ hoa, số lọ hoa nhiều hơn số bông hoa.
- Giáo viên cho học sinh thực hành trên đồ dùng học tập.
Hoạt động 2: Luyện tập
- Giáo viên cho học sinh mở sách giáo khoa và giới thiệu từng tranh trong sách
- So sánh số ca và số muỗng, dùng que nối
- Nhận xét
+Tiến hành tương tự hình 2, 3, 4
- Hình 5: Nêu tên các đồ vật cần thiết và quen thuộc trong SGK
- HDHS thực hiện
Nhận xét
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
- Trò chơi: Trò chơi có tên gọi “ Ai nhanh hơn”
Tìm và gắn số vật theo yêu cầu “Nhiều hơn, Ít hơn”
Nhận xét- tuyên dương
Tổng kết:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hình vuông , hình tròn
Hát
HS chuẩn bị sách, đồ dùng học tập
ĐT-CN
HS quan sát
+Có 1 quả cam còn dư ra
-5 HS nhắc lại
1 Hs thực hiện
+ Số bông hoa ít hơn số lọ hoa
5 học sinh nhắc lại
Hs thực hành
Học sinh mở sách trang 6
-Quan sát, dùng que tính để nối
-Số ca nhiều hơn số muỗng
-Nồi cơm, phích điện, ổ cắm, …
-HS dùng thước, bút chì nối hình
- Nhiều hơn, ít hơn
HS chọn mỗi nhóm 5 bạn
-chai và nắp chai, ly và muỗng, …
Thứ năm, ngày 19 tháng 8 năm 2010
Môn: Toán
Bài: HÌNH VUÔNG , HÌNH TRÒN
Tiết: 3 Tuần 1
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS nhận ra và nêu tên của hình vuông, hình tròn.
Kĩ năng:Nêu đúng tên hình vuông, hình tròn. Biết phân biệt hình vuông, hình tròn để tô màu đúng. HDHS làm bài 1,2,3.
* HSK-G: bài 4
Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Một số hình vuông, hình tròn có kính thước màu sắc khác nhau. Một số vật thật: đồng hồ, khăn tay...
Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ đồ dùng học Toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
Kiểm tra bài cũ: Nhiều hơn, ít hơn
Yêu cầu học sinh so sánh 2 nhóm đồ vật
Nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu bài. Ghi tựa: hình vuông, hình tròn
Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông
- Giáo viên gắn lần lượt từng tấm bìa hình vuông lên bảng và hỏi:
+Đây là hình gì?
+ Tìm hình vuông trong bộ đồ dùng học tập.
+Nêu tên những vật có dạng hình vuông
Hoạt động 2: Giới thiệu hình tròn
Thực hiện tương tự như cách giới thiệu hình vuông.
Hoạt động 3: Thực hành
-Bài 1: Tô màu các hình vuông.
-Bài 2: Tô màu các hình tròn.
Lưu ý : Tô 3 màu vào hình con búp bê
-Bài 3: Tô màu các hình vuông và hình tròn
Lưu ý : Tô 2 màu vào 1 hình
* HSK-G làm bài 4:
HDHS dùng mảnh giấy có hình dạng như hình 1,2 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
5. Tổng kết:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Hình tam giác
Hát
Thước và bút, sách và vở, …
ĐT-CN
Học sinh quan sát và trả lời
+Đây là hình vuông
+Học sinh tìm hình vuông
+Viên gạch, khăn tay, …
Học sinh thảo luận và trả lời
1. Tô màu các hình vuông vào SGK
2. tô màu các hình tròn vào SGK
3. Tô màu các hình vuông và hình tròn
* 4. Làm thế nào để có các hình vuông
Hs thực hiện
Hình vuông, hình tròn
Thứ sáu, ngày 20 tháng 8 năm 2010
Môn : Toán
Bài: HÌNH TAM GIÁC
Tiết: 4 Tuần: 1
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Nhận biết và nêu tên hình tam giác.
- Kĩ năng: Nêu đúng tên hình tam giác, nhận ra hình tam giác từ các vật thật, biết hình tam giác để tô màu đúng.
- Thái độ: Giáo dục học sinh tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
-Giáo viên: Một số hình tam giác có kích thước, màu sắc khác nhau.
Một số vật thật hình tam giác.
-Học sinh: Sách giáo khoa – Bộ đồ dùng học toán.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Hình vuông, hình tròn
- Giáo viên đưa ra một số hình:
- Yêu cầu học sinh chỉ hình nói đúng tên hình
- Giáo viên nói tên hình học sinh cài hình
- Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài. Ghi tựa: Hình tam giác.
Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác.
- Giáo viên gắn lên bảng các hình vuông, tròn, tam giác nhiều hơn.
- Gọi học sinh chọn hình vuông, hình tròn để riêng ra một chỗ, những hình còn lại giữ yên. Đố học sinh hình còn lại trên bảng.
- YCHS tìm hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán.
- Giáo viên đính 3 hình tam giác: đều, vuông, thường lên bảng cài, nói: Tất cả đều gọi là hình tam giác.
Hoạt động 2: Thực hành xếp hình
- Sử dụng bộ đồ dùng để xếp hình như trong sách toán
Nhận xét- tuyên dương
4. Củng cố:
- Hỏi tựa bài
- Trò chơi:
Thi đua chọn và nói đúng tên hình.
Thi đua chọn và nói đúng tên hình.
Tìm các đồ vật có hình tam giác ở lớp
5. Tổng kết:
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Hát
-Hình vuông, hình tròn
- Nói tên hình theo yêu cầu
- Cài hình vào bảng cài
ĐT-CN
-Hs quan sát
-1 học sinh lên thực hiện
Đó là hình tam giác.
-Hs tìm trong bộ DCHT
- 4-5 học sinh nhắc lại
- Nhóm 4 em thực hiện
Tuyên dương những nhóm thực hiện nhanh, đúng
- Hình tam giác.
- 1 lượt 3 hs / 3 nhóm
Tuyên dương nhóm thực hiện nhanh, đúng
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1
I/ Mục tiêu:
- Sơ kết tuần 1
- Phương hướng tuần 2
II/ Nội dung
a/ Sơ kết tuần 1:
-Học nội quy học sinh , 5 nhiệm vụ của học sinh
- Chọn học sinh nhanh nhẹn vào ban cán sự lớp
- Hướng dẫn học sinh nề nếp của lớp, bán trú:
+ Xếp hàng sinh hoạt đầu tuần, tập thể dục sáng, giữa giờ
+ Xếp hàng ra vào lớp đúng theo tổ
+ ổn định chỗ ngồi trong lớp
+ Sắp xếp chỗ ngồi vào bàn ăn, chỗ ngủ, sắp xếp gối sau khi ngủ
-Học sinh có chuẩn bị bài đồ dùng học tập trước khi đến trường
- Đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Học sinh đi học tương đối đúng giờ
- Thông báo đóng tiền tháng 8: 829.320
Tồn tại:
Còn một số em phụ huynh đưa rước chưa đúng giờ – Liên hệ PHHS
Xếp hàng ra vào lớp , sinh hoạt ,tập thể dục còn chậm –Nhắc nhở
Một số em chưa kịp ăn sáng trước khi vào học – Nhắc nhở
b/ Giáo dục hs giữ vệ sinh cá nhân
Rửa tay bằng xà phòng trước, sau khi ăn và đi vệ sinh
Đánh răng sau khi ăn, để khăn ca, bàn chải đúng nơi quy định
Thay quần áo trước khi ngủ
Không xả rác trong ngăn bàn, dưới chỗ ngồi. Vứt rác vào sọt
c /.Phương hướng tuần 2:
-Tiếp tục ổn định nề nếp
-Soạn tập sách theo thời khoá biểu
-An ngủ nhgiêm túc tránh đùa giỡn nói chuyện
- Các em đi học biết thưa người lớn
-Chào hỏi thầy cô trong trường
- Học sinh đi học đúng giờ 6g45. Ra về 16g20
File đính kèm:
- giao an tuan 01.doc