Bài soạn dạy khối 1 tuần 31

HỒ GƯƠM (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh đọc trơn được cả bài: Hồ Gươm.

- Tìm được tiếng có vần ươm - ươp trong bài.

- Nói được câu chứa tiếng có vần ươm – ươp.

2. Kỹ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ khổng lồ, long lanh, lấp lánh, xum xuê.

- Phát triển lới nói tự nhiên.

3. Thái độ:

- Yêu thiên nhiên, đất nước.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên:

- Tranh vẽ SGK.

2. Học sinh:

- SGK.

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 31, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ương pháp: luyện tập, động não. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Đồng hồ chỉ mấy giờ? Kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Bài 2: Yêu cầu gì? Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho. Bài 3: Nêu yêu cầu bài. Lúc bạn đến trường là mấy giờ? Lúc ăn cơm là mấy giờ? Củng cố: Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng. Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại. Nhận xét. Dặn dò: Tập xem giờ. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát. Hoạt động cá nhân. Viết vào chỗ chấm theo mẫu. … 2 giờ. … 2. … 12. Học sinh làm bài. Sửa bài miệng. Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. Học sinh thực hành vẽ. Đổi vở để kiểm tra nhau. Viết giờ thích hợp cho mỗi tranh. … 7 giờ. Học sinh điền giờ vào tranh cho thích hợp. Học sinh thi đua chơi. Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng. Nhận xét. Thứ ngày tháng năm . Tập viết TÔ CHỮ HOA T Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh tô đúng và đẹp chữ hoa T. Viết đúng và đẹp các vần iêng – yêng, từ tiếng chim, con yểng. Kỹ năng: Viết theo chữ thường, cỡ vừa đúng mẫu chữ và đều nét. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ mẫu. Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Bảng con. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm bài viết ở nhà của học sinh. Viết: ươt, xanh mướt, ươc, dòng nước. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa T. Hoạt động 1: Tô chữ hoa T. Phương pháp: luyện tập, giảng giải. Treo chữ hoa T. T hoa gồm có những nét nào? Giáo viên nêu quy trình và viết mẫu. Hoạt động 2: Viết vần và từ ứng dụng. Phương pháp: đàm thoại, thực hành. Treo bảng phụ. Hoạt động 3: Viết vở. Phương pháp: luyện tập. Nêu tư thế ngồi viết. Giáo viên theo dõi nhắc nhở các em. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Thi đua tìm tiếng co vần iêng – yêng viết vào bảng con. Nhận xét. Dặn dò: Về nhà viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh quan sát. Nét móc và nét cong phải. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh đọc. Phân tích tiếng có vần iêng – yêng. Nhắc cách nối nét giữa các con chữ. Học sinh viết bảng con. Hoạt động cá nhân. Học sinh nêu. Học sinh viết bài. Chia thành 3 tổ thi đua tìm và viết vào bảng con. Tổ nào tìm được đúng và nhanh sẽ thắng. Nhận xét. Chính tả LŨY TRE Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nghe, viết đúng và đẹp khổ thơ đầu trong bài: Lũy tre. Điền đúng l hay n, dấu hỏi, dấu ngã. Kỹ năng: Viết đúng cự ly, tốc độ, các chữ đều và đẹp. Thái độ: Luôn kiên trì, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ. Học sinh: Vở viết. Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Chấm lại bài của các em viết sai. Viết lỗi sai phổ biến vào bảng con. Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Viết bài: Lũy tre. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên treo bảng phụ. Tìm tiếng khó viết. Giáo viên đọc thong thả. Thu chấm – nhận xét. Hoạt động 2: Làm bài tập. Phương pháp: luyện tập, quan sát. Bài 2a: Tranh vẽ cảnh gì? Bài 2b: Làm tương tự. Củng cố: Khen các em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ. Dặn dò: Ghi nhớ các quy tắc chính tả vừa viết. Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đoạn viết. Học sinh nêu. Học sinh viết bảng con. Học sinh chép bài vào vở. Học sinh soát lỗi. Hoạt động lớp, cá nhân. Trâu gặm cỏ và quả lê. Học sinh làm bài miệng. 2 học sinh lên bảng làm. Lớp làm vào vở. Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về: Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ. Xác định vị trí của kim ứng với giờ trên mặt đồng hồ. Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Kỹ năng: Rèn cho học sinh xem giờ nhanh, chính xác. Chuẩn bị: Giáo viên: Đồ dùng phục vụ luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Luyện tập. Phương pháp: luyện tập. Bài 1: Nêu yêu cầu bài. Quan sát xem đồng hồ chỉ mấy giờ rồi nối với số thích hợp. Bài 2: Yêu cầu gì? Vẽ đồng hồ chỉ 6 giờ sáng thì kim ngắn chỉ số mấy? Kim dài chỉ số mấy? Tương tự cho các đồng hồ còn lại. Bài 3: Yêu cầu gì? Con hãy xem các hoạt động gì thích hợp với từng giờ rời nối. Em đi học lúc 7 giờ sáng. Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ. Thu chấm – nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Xem đồng hồ. Mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. Lớp trưởng quay kim. Đội nào có tín hiệu trả lời trước sẽ được quyền ưu tiên. Nhận xét. Dặn dò: Nhìn giờ và kẻ kim ở sách toán 1. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Hoạt động cá nhân. Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. Học sinh làm bài. Đổi vở để sửa sai. Vẽ thêm kim dài, kim ngắn. … số 6. … số 12. Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp. Học sinh làm bài. Thi đua sửa. Học sinh chia 2 đội, mỗi đội cử 3 bạn lên thi đua. Nhận xét. Thứ ngày tháng năm . Tập đọc SAU CƠN MƯA (Tiết 1) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc đúng được cả bài: Sau cơn mưa. Tìm được các tiếng có vần ây trong bài. Tìm được các tiếng có vần ây uây trong bài. Kỹ năng: Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quan, vườn. Phát triển lời nói tự nhiên. Thái độ: Hiểu được sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất đều đẹp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Bảng phụ. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Đọc bài SGK. Con thích cảnh lũy tre vào buổi nào? Viết: lũy tre, gọng vó. Nhận xét – cho điểm. Bài mới: Giới thiệu: Học bài: Sau cơn mưa. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, trực quan. Giáo viên đọc mẫu lần 1. Tìm tiếng khó đọc. Giáo viên ghi: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 2: Ôn vần ây – uây. Phương pháp: động não, luyện tập. Tìm tiếng trong bài có vần ây. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây – uây. Đọc trơn. Thi nói câu có chứa tiếng có vần ây – uây. Hát múa chuyển sang tiết 2. Hát. Học sinh viết bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh dò. Học sinh tìm và nêu. Học sinh luyện đọc từ. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn. Học sinh đọc cả bài. Thi đọc trơn. Hoạt động lớp. … mấy. Học sinh đọc và phân tích. Học sinh thi đua tìm. + Đội A: nói tiếng có vần ây. + Đội B: nói tiếng có vần uây Học sinh thi đua nói. Tập đọc SAU CƠN MƯA (Tiết 2) Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh đọc trơn nhanh được cả bài: Sau cơn mưa. Luyện nói được theo chủ đề: Trò chuyện về cơn mưa. Kỹ năng: Ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề. Thái độ: Học sinh hiểu được nội dung bài: Sau trận mưa rào, bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Học sinh: SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài mới: Giới thiệu: Học sang tiết 2. Hoạt động 1: Luyện đọc. Phương pháp: luyện tập, đàm thoại. Giáo viên đọc mẫu lần 2. Đọc đoạn 1. Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi thế nào? Đọc đoạn 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào. Hoạt động 2: Luyện nói. Phương pháp: luyện tập, thảo luận, quan sát. Treo tranh. Tranh vẽ cảnh gì? Chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận theo mẫu: + Bạn thích trời mưa hay nắng? + Vì sao? + Trời mưa bạn thường làm gì? Nhận xét. Củng cố: Đọc lại cả bài. Nhận xét. Dặn dò: Đọc lại bài nhiều lần. Chuẩn bị bài: Cây bàng. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Học sinh luyện đọc. Những đoá râm bụt thêm đỏ chói …. Gà mẹ mừng rỡ …. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. Em bé thích thú sau cơn mưa. Học sinh thảo luận. Đại diện nhóm lên kể về cơn mưa mà em có ấn tượng. Học sinh thi đọc trơn cả bài. Kể chuyện CON RỒNG CHÁU TIÊN Mục tiêu: Kiến thức: Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên để kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. Kỹ năng: Biết thể hiện giọng kể hào hùng sôi nổi. Thái độ: Thấy được lòng tự hào dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. Chuẩn bị: Giáo viên: Tranh vẽ SGK. Hoạt động dạy và học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất. Vì sao con thích nhất đoạn đó? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe câu chuyện: Con rồng cháu tiên. Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: kể chuyện, trực quan. Giáo viên kể cho học sinh nghe lần 1. Kể lần 2 kết hợp với tranh. Ngày xưa có chàng Lạc Long Quân vốn là rồng ở dưới biển. Chàng kết duyên cùng này Âu Cơ là tiên trên núi. Nàng Âu Cơ sinh ra cái bọc có 100 trứng nở thành 100 con. Lạc Long Quân về biển, Âu Cơ nhớ chồng bèn gọi chàng trở về. Sau đó họ chia đôi con: 50 người con xuống biển theo cha, 50 người con lên núi theo mẹ. Người con thứ nhất sau này trở thành vua nước Văn Lang. Đó là vua Hùng thứ nhất của nước ta. Hoạt động 2: Tập kể từng đoạn theo tranh. Phương pháp: trực quan, đàm thoại. Giáo viên treo tranh 1. + Âu Cơ và Lạc Long Quân vốn sinh ra ở đâu? + Việc Âu Cơ sinh con có gì lạ? + Gia đình Lạc Long Quân sống thế nào? Tương tự cho tranh 2, 3, 4. Hoạt động 3: Hướng dẫn kể toàn chuyện. Phương pháp: kể chuyện, động não. Cho học sinh lên thi kể chuyện tiếp sức. Nhận xét – cho điểm. Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: đàm thoại. Vì sao nhân dân ta gọi nhau là đồng bào? Câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì? Củng cố: Kể lại đoạn chuyện thích nhất. Qua câu chuyện khuyên con điều gì? Dặn dò: Tập kể lại cho mọi người ở nhà cùng nghe. Hát. Hoạt động lớp. Học sinh nghe. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. … người ở biển, người ở núi. … 100 trứng. … rất đầm ấm. Kể lại nội dung tranh 1. Hoạt động lớp. Mỗi em kể 1 tranh. Nhận xét. Hoạt động lớp. … vì cùng sinh ra từ cái bọc 100 trứng. Học sinh kể. Rút kinh nghiệm: Khối Trưởng Ban giám Hiệu

File đính kèm:

  • docTUAN 31.doc
Giáo án liên quan