Tập đọc
BÀN TAY MẸ (Tiết 1)
1. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Bàn tay mẹ.
- Học sinh tìm tiếng có vần an trong bài.
2. Kỹ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, xương xương, .
- Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần an.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh yêu quý mẹ.
2. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK, SGK.
2. Học sinh:
- SGK.
3. Hoạt động dạy và học:
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 24, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu D, Đ.
Học sinh:
Bảng con, vở tập viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chữ D, Đ.
Hoạt động 1: Tô chữ D, Đ.
Phương pháp: giảng giải, trực quan.
Giáo viên treo chữ mẫu D, Đ.
Chữ D gồm những nét nào?
Quy trình viết: Đặt bút viết nét lượn cong, lượn vòng qua thân nét nghiêng, viết nét cong phải kéo từ dưới lên.
Hoạt động 2: Viết vần.
Phương pháp: trực quan, luyện tập.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách viết nối giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Phương pháp: luyện tập.
Nhắc lại tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh.
Thu chấm.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có vần anh – ach viết vào bảng con.
Dặn dò:
Về nhà viết tiếp phần B.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Nét thẳng và nét cong phải kéo từ dưới lên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh đọc bài ở bảng.
Học sinh phân tích anh – ach.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nhắc.
Học sinh viết theo hướng dẫn.
Chính tả
CÁI BỐNG
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh chép đúng và đẹp bài: Cái Bống.
Điền đúng chữ anh – ach, ng hay ngh.
Kỹ năng:
Trình bày đúng hình thức.
Viết đúng cự li, tốc độ, các chữ đều và đẹp.
Thái độ:
Luôn kiên trì, cẩn thận.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ có ghi bài thơ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi học sinh viết nhà ga, cái ghế, con gà, ghê sợ.
Chấm vở học sinh.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài Cái Bống.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan, luyện tập.
Giáo viên gài bảng phụ.
Phân tích tiếng khó.
Giáo viên đọc cho học sinh viết.
Giáo viên lưu ý học sinh cách trình bày bài thơ lục bát.
Thu vở chấm.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Phương pháp: động não, thực hành.
Tranh vẽ gì?
Tương tự cho bài 3.
ngà voi
chú nghé
Củng cố:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Khi nào viết ng, ngh.
Dặn dò:
Ôn lại quy tắc chính tả.
Các em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh viết bảng lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc bài trên bảng.
Tìm tiếng khó viết trong bài.
Viết tiếng khó.
Học sinh nghe và chép chính tả vào vở.
Hoạt động lớp.
… hộp bánh
túi xách
2 học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vở.
Toán
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh biết tính trừ hai số tròn chục trong phạm vi 100. Đặt tính thực hiện phép tính.
Bước đầu biết nhẩm nhanh kết quả các phép trừ các số tròn chục trong phạm vi 100.
Củng cố về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng tính toán nhanh.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng gài, que tính.
Học sinh:
Que tính, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con.
40 + 30 50 + 10
20 + 70 60 + 30
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trừ các số tròn chục.
Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ các số tròn chục.
Phương pháp: giảng giải, trực quan.
Giới thiệu: 50 – 20 = 30.
Lấy 5 chục que tính.
Giáo viên gài 5 chục que lên bảng.
Con đã lấy bao nhiêu que?
Viết 50.
Lấy ra 20 que tính.
Viết 20 cùng hàng với 50.
Giáo viên lấy 20 que tính gắn xuống dưới.
Tách 20 que còn lại bao nhiêu que?
Làm sao biết được?
Đặt tính:
Bạn nào lên đặt tính cho cô?
Nêu cách thực hiện.
Hoạt động 2: Làm vở bài tập.
Phương pháp: luyện tập, giảng giải.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh viết số thẳng cột.
Bài 2: Yêu cầu gì?
40 còn gọi là mấy chục?
20 còn gọi là mấy chục?
4 chục trừ 2 chục còn mấy chục?
Vậy 40 – 20 = ?
Bài 3: Đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết cả hai tổ gấp được bao nhiêu cái thuyền ta làm sao?
Bài 4: Nêu yêu cầu bài 4.
Muốn nối đúng con phải làm sao?
Củng cố:
Trò chơi: Xì điện.
Chia lớp thành 2 đội để thi đua.
Cô có phép tính 90 – 30, gọi 1 em đội A đọc nhanh kết quả, nếu đúng em sẽ có quyền đặt phép tính cho đội B và ngược lại. Cứ thế cho hết 3’.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập trừ nhẩm các số tròn chục.
Chuẩn bị; Luyện tập.
Hát.
Học sinh thực hiện.
Hoạt động lớp.
Học sinh lấy 5 chục.
… 50 que.
Học sinh lấy.
… 30 que tính.
… trừ: 50 – 20 = 30
Học sinh lên đặt.
_ 50
20
30
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.
Hoạt động lớp, cá nhân.
… tính.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
… tính nhẩm.
… 4 chục.
… 2 chục.
… 2 chục.
40 – 20 = 20.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Học sinh ghi tóm tắt, giải vào vở.
2 học sinh sửa bài.
… nối.
… thực hiện phép tính trước rồi mới nối.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Hoạt động lớp.
Học sinh chia 2 đội tham gia chơi.
Học sinh tham gia nếu có nhiều bạn đúng thì đội đó sẽ thắng.
Thứ ngày tháng năm .
Tập đọc
VẼ NGỰA (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh đọc đúng, nhanh cả bài: Vẽ ngựa.
Đọc đúng các từ ngữ: sao, bao giờ, bức tranh.
Kỹ năng:
Đọc trơn trôi chảy bài đọc.
Tìm tiếng có vần ưa – ua.
Nói câu chứa tiếng có vần ưa.
Thái độ:
Học sinh hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không giống khiến bà không nhận ra.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa 61, và bài luyện nói.
Học sinh:
Sách Tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Học sinh đọc thuộc lòng bài: Cái Bống.
Bống đã làm gì để giúp mẹ?
Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về?
Viết: mưa ròng, khéo sàng, đường trơn.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Vẽ ngựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Hoạt động 2: Ôn các vần ưa – ua.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Tìm tiếng trong bài có vần ưa.
Phân tích tiếng đó.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ua – ưa.
Thi nói tiếng có vần ua – ưa.
+ Quan sát tranh.
+ Chia lớp thành 2 nhóm.
Giáo viên nhận xét.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc bài.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
Học sinh nêu: sao, bao giờ, bức tranh.
+ Luyện đọc từ ngữ.
+ Luyện đọc câu.
+ Luyện đọc bài.
Thi đọc trơn.
Hoạt động lớp.
… ngựa, chưa, đưa.
Học sinh tìm nêu.
Đọc các từ tìm được.
Đoc câu mẫu.
Nhóm 1: Nói câu có vần ua.
Nhóm 2: Nói câu có vần ưa.
Tập đọc
VẼ NGỰA (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Hiểu được nội dung bài: Bé vẽ ngựa không giống, bà không nhận ra vật gì?
Luyện nói được câu chứa tiếng có vần ua – ưa.
Kỹ năng:
Rèn đọc trôi chảy bài đọc.
Ngắt nghỉ đúng dấu câu.
Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề.
Thái độ:
Yêu quý ngôn ngữ tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ phần luyện nói, bài tập.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiêu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc và luyện nói.
Phương pháp: động não, luyện tập.
Giáo viên đọc mẫu lần 2.
Gọi học sinh đọc bài.
Bạn nhỏ vẽ gì?
Vì sao nhìn tranh, bà không nhận ra con ngựa?
Đọc yêu cầu bài tập 3.
Điền trông hay trông thấy?
Cho học sinh luyện đọc phân vai: chị và em, người dẫn chuyện.
Nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Phương pháp: luyện tập.
Nêu đề tài luyện nói.
Giáo viên gọi 2 học sinh lên làm mẫu.
Nhận xét.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn toàn bài.
Bạn nhỏ muốn vẽ con gì?
Vì sao bà lại không nhân ra con ngựa?
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài: Hoa ngọc lan.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh nghe.
2 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc.
Học sinh làm miệng.
2 học sinh làm bảng lớp.
Học sinh làm vở.
Học sinh chia nhóm, mỗi nhóm 3 học sinh đọc theo vai.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu: Bạn thích vẽ không?
2 học sinh lên làm mẫu.
2 học sinh thảo luận.
Nhóm 2 em lên thực hiện hỏi đáp.
Học sinh thi đọc trơn cả bài.
Học sinh nêu.
Kể chuyện
CÔ BÉ TRÙM KHĂN ĐỎ
Mục tiêu:
Kiến thức:
Ghi nhớ được nội dung câu chuyện. Dựa vào tranh minh họa và các câu hỏi của giáo viên, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
Kỹ năng:
Kể hay diễn cảm.
Biết thể hiện giọng của Sói.
Thái độ:
Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Phải nhớ lời mẹ dặn đi đến nơi, về đền chốn, không được la cà dọc đường để kẻ xấu làm hại.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Khăn đỏ, mặt nạ Sói.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Rùa và Thỏ.
Hãy kể lại câu chuyện Rùa và Thỏ.
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các em nghe chuyện: Cô bé trùm khăn đỏ.
Hoạt động 1: Giáo viên kể lần 1.
Phương pháp: trực quan, kể chuyện.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ lên từng bức tranh.
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn theo tranh.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, kể chuyện.
Giáo viên treo tranh.
Tranh vẽ gì?
Khăn đỏ được giao việc gì?
Tương tự với tranh còn lại.
Hoạt động 3: Học sinh kể lại toàn chuyện.
Phương pháp: đóng vai, kể chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện.
Cho các nhóm lên biểu diễn.
Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Phương pháp: động não, đàm thoại.
Vì sao khăn đỏ lại bị Sói hại?
Qua câu chuyện này khuyên ta điều gì?
Giáo viên chốt ý giáo dục: Phải nghe
lời mẹ dặn, đi đến nơi, về đến chốn, không được la cà dọc đường, dễ bị kẻ xấu làm hại.
Củng cố:
1 em lên kể lại toàn bộ câu chuyện.
Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
Vì sao phải nghe lời mẹ dặn?
Dặn dò:
Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Hoạt động lớp.
Học sinh lắng nghe.
Ghi nhớ các chi tiết của câu chuyện.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Mẹ giao bánh đi biếu bà.
Hoạt động nhóm.
Học sinh đeo mặt nạ, phân vai:
Người dẫn chuyện
Khăn đỏ
Sói
Học sinh lên diễn.
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
… không nghe lời mẹ.
Học sinh nêu.
Học sinh kể.
Rút kinh nghiệm:
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu
File đính kèm:
- TUAN 24.doc