Tiếng Việt
Bài 99: UƠ – UYA (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận diện được vần uơ – uya, so sánh được chúng với nhau và với các vần đã học trong cùng hệ thống vần có âm u đứng đầu.
2. Kỹ năng:
- Đọc nhanh, viết đúng uơ – uya, huơ vòi, đêm khuya.
3. Thái độ:
- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Tranh vẽ SGK.
2. Học sinh:
- Bảng con, bộ đồ dùng.
III. Hoạt động dạy và học:
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài soạn dạy khối 1 tuần 22, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên đặt câu hỏi gợi mở đề học sinh rút ra từ cần luyện tập.
Giáo viên ghi bảng:
luýnh quýnh ngã huỵch
khuỳnh tay huỳnh huỵch
Đọc toàn bài trên bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh quan sát.
… u, y, và nh.
Học sinh ghép.
Học sinh so sánh và nêu.
Học sinh đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
… huynh.
Học sinh ghép.
h – uynh – huynh. Học sinh đánh vần.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Tiếng Việt
Bài 102: UYNH – UYCH (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc trôi chảy vần, từ, câu ứng dụng.
Luyện nói theo chủ đề: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc đúng các từ ngữ có vần uynh – uych.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK, SGK.
Học sinh:
Vở viết in, SGK.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: trực quan, đàm thoại, thực hành.
Giáo viên cho học sinh luyện đọc các vần và tiếng mang vần uynh – uych đã học ở tiết 1.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng.
Tìm tiếng có vần uynh – uych trong bài vừa đọc.
Hoạt động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Nêu nội dung luyện viết.
Nêu tư thế ngồi viết.
Viết mẫu và hướng dẫn viết uynh: viết u rê bút viết y, rê bút viết nh.
Tương tự cho uych, phụ huynh, ngã huỵch.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Phương pháp: đàm thoại, trực quan.
Nêu chủ đề luyện nói.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Nêu tên của từng loại đèn.
Đèn nào dùng điện, đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
Nhà em có những loại đèn nào?
Em dùng đèn nào để học?
Khi muốn cho đèn sang hoặc không sáng nữa em làm gì?
Củng cố:
Trò chơi: Thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych.
Sau 1 bài hát, đội nào nhiều sẽ thắng.
Dặn dò:
Đọc lại bài ở SGK.
Tìm tiếng có vần uynh – uych.
Viết từ phụ huynh, ngã huỵch vào vở 1.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh luyện đọc cá nhân, nhiều em.
Học sinh quan sát tranh.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc.
Học sinh tìm và nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Học sinh nêu: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
… đèn huỳnh quang dùng điện.
Học sinh nêu.
Học sinh chia 2 dãy thi đua tìm tiếng có vần uynh – uych.
Lớp hát 1 bài.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học về giải toán có lời văn.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải toán có lời văn và trình bày bài giải.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Phiếu kiểm tra bài cũ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: xăng ti met.
Cho học sinh làm ở phiếu.
Bài 1: Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết số đo.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1:
Phương pháp: giảng giải, đàm thoại.
Bài 1: Cho học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên tóm tắt:
Đã trồng 15 cây hoa.
Trồng thêm 4 cây
Có tất cả … cây hoa?
Muốn biết đã trồng được bao nhiêu bâu làm sao?
Bài 2:
Gọi học sinh đọc đề bài.
Bài toán cho gì?
Bài toán hỏi gì?
Giáo viên ghi tóm tắt.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 3: Thực hiện tương tự.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh khi đo đặt đầu đoạn thẳng trùng với số 0.
Củng cố:
Giáo viên ghi tóm tắt:
Có 3 quả bóng
Thêm 5 quả nữa
Có tất cả … quả bóng?
Dặn dò:
Về nhà làm các bài ở SGK.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
Học sinh làm bài ở phiếu.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc.
Trồng được 15 cây hoa, trồng thêm 4 cây hoa.
Hỏi đã trồng bao nhiêu cây hoa?
Học sinh nêu lời giải: Lớp em trồng được là
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bảng lớp.
Học sinh đọc.
Có 12 nữ và 6 nam.
Có tất cả bao nhiêu bạn?
… tính cộng.
Học sinh làm bài.
Sửa bài.
Đo độ dài đoạn thẳng.
Học sinh đo và ghi các số đo.
Hai đội thi đua giải bài toán.
Bài giải
Số bóng có tất cả là:
3 + 5 = 8 (quả bóng)
Đáp số: 8 quả bóng
Thứ ngày tháng năm .
Tiếng Việt
Bài 103: ÔN TẬP (Tiết 1)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Học sinh nhớ cách đọc và viết đúng các vần uê – uy – uơ – uya – uân – uyên – uât – uyêt – uynh – uych đã học trong các bài từ 98 đến 102.
Kỹ năng:
Ghép âm để tạo vần đã học.
Đọc đúng các từ ủy ban, hòa thuận, luyện tập và những từ khác có vần đã học.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng ôn SGK.
Học sinh:
SGK, bộ đồ dùng.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: uynh – uych.
Cho học sinh đọc SGK.
Viết: luýnh quýnh
huỳnh huỵch
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài ôn tập.
Hoạt động 1: Ghép vần.
Phương pháp: luyện tập.
Giáo viên treo tranh ôn ở SGK.
Cho học sinh đọc âm.
Ghép các âm ở từng cột dọc với từng âm ở cột ngang để tạo vần.
Giáo viên ghi bảng.
Hoạt động 2: Làm việc với bảng ôn.
Phương pháp: thảo luận.
Chia lớp thành nhóm nhỏ 2 em: 1 em chỉ bảng ôn, em kia đọc và ngược lại.
Giáo viên ghi từ: ủy ban, hoà thuận, luyện tập.
Hoạt động 3: Trò chơi.
Phương pháp: thi đua : Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm viết vần:
Nhóm 1: Vần uê – uơ.
Nhóm 2: Vần uân – uât.
Nhóm 3: Vần uy – uya – uyên.
Nhóm 4: Vần uyêt – uynh – uych.
Nhận xét.
Đọc toàn bài ở bảng lớp.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc từng phần theo yêu cầu của giáo viên.
Học sinh viết bảng con.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh quan sát.
Học sinh đọc âm ở bảng ôn.
Học sinh ghép ở bộ đồ dùng và nêu.
Đọc trơn vần đã ghép: u – ê – uê – uê.
Hoạt động nhóm.
2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
Học sinh luyện đọc cá nhân.
Hoạt động lớp.
Học sinh tham gia thi viết vần trên giấy trắng và nêu.
Đọc kết quả trình bày.
Nhận xét.
Tiếng Việt
Bài 103: ÔN TẬP (Tiết 2)
Mục tiêu:
Kiến thức:
Đọc đúng, trôi chảy các vần và tiếng mang vần ở bảng ôn.
Nghe hiểu câu chuyện: Kể mãi không hết.
Kỹ năng:
Rèn đọc trôi chảy, phát âm chính xác vần và tiếng mang vần ôn.
Kể lại được câu chuyện theo tranh.
Thái độ:
Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.
Tự tin trong giao tiếp.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: luyện tập.
Treo tranh vẽ SGK.
Tranh vẽ gì?
Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Tìm tiếng có chứa vần ôn.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.
Họat động 2: Luyện viết.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết từng chữ.
Hoạt động 3: Kể chuyện.
Phương pháp: kể chuyện.
Giáo viên nêu tên chuyện kể.
Giáo viên treo tranh và kể cho học sinh nghe.
Ngày xưa có 1 ông vua ra lệnh cho dân chúng phải tìm cho ra những người có tài kể chuyện mãi không hết.
Đã bao nhiêu người thử tài nhưng truyện đều kết thúc và họ bị tống giam.
Có 1 anh nông dân lên xin vua cho kể chuyện, câu chuyện thế này: Một con chuột bò vào kho lương thực, nơi có thóc, nó tha thóc về hang. Rồi nó từ hang đến kho thóc cứ thế …
Anh nông dân kể mãi. Nhà vua muốn nghỉ anh nông dân cũng không cho. Cuối cùng nhà vua xin thôi và thưởng cho anh nhiều vàng.
Cũng từ đấy vua không ra lệnh kì quặc nữa.
Qua câu chuyện muốn nói lên điều gì?
Củng cố:
Trò chơi: Tìm từ.
Cho học sinh thi đua tìm tiếng có vần ôn. Đội nào tìm nhiều và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài nhiều lần.
Kể lại câu chuyện cho người thân ở nhà hoặc bạn nghe.
Chuẩn bị bài tập đọc: Tặng cháu.
Hát.
Hoạt động lớp.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc trơn tiếp nối nhau.
Học sinh tìm và nêu.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh viết vở.
Hoạt động lớp.
Truyện kể mãi không hết.
Học sinh nghe.
Học sinh kể chuyện theo tranh.
Học sinh nêu.
Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua tìm.
Nhận xét.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Kiến thức:
Giúp học sinh :
Thực hiện phép tính trừ, phép cộng các số đo độ dài với đơn vị đo xăng ti met.
Củng cố lại kiến thức đã học.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng giải và trình bày bài giải.
Thái độ:
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
SGK, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Luyện tập.
Phương pháp: giảng giải, thực hành.
Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu.
Nêu tóm tắt bài toán.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt.
Nêu cách trình bày bài giải.
Bài 2: Đọc đề bài.
Giáo viên ghi bảng tóm tắt:
Có 12 tổ ong.
Thêm 4 tổ nữa
Có tất cả … tổ ong?
Bài 3: Nhìn tóm tắt đọc đề toán.
Muốn biết có bao nhiêu bạn làm sao?
Bài 4: Tính.
3 cm cộng 4 cm = 7 cm.
Khi cộng hoặc trừ, có tên đơn vị thì phải ghi lại (phải cùng đơn vị thì mới cộng hoặc trừ được).
Củng cố:
Phương pháp: trò chơi: Ai nhanh hơn?
Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên thi đua điền vào chỗ trống:
5 hoa + 4 hoa = …
… + 3 cm = 7 cm
Dặn dò:
Làm lại các bài ở SGK vào vở 2.
Chuẩn bị: Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
Hát.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Mỹ hái: 10 bông
Linh hái: 5 bông
Cả hai … bông hoa?
Viết bài giải.
+ Viết lời giải.
+ Viết phép tính.
+ Viết đáp số.
Học sinh làm bài.
Bài giải
Cả hai có tất cả là:10 + 5 = 15 (bông)
Đáp số: 15 bông.
Học sinh đọc đề bài.
Học sinh đọc tóm tắt.
Học sinh trình bày bài.
Bài giải
Bố nuôi được tất cả là:
12 + 4 = 16 (tổ ong)
Đáp số: 16 tổ ong.
Học sinh đọc đề bài.
… phép tính cộng.
Học sinh trình bày bài giải.
Bài giải
Tổ em co tất cả là:
10 + 8 = 18 (bạn)
Đáp số: 18 bạn.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
8 cm + 1 cm = 9 cm.
6 cm + 4 cm = 10 cm.
6 cm – 4 cm = 2 cm.
19 cm – 7 cm = 12 cm.
4 cm + 5 cm = 9 cm.
Học sinh chia 2 đội.
Học sinh cử đại diện lên tham gia.
11 bút - … = 10 bút.
8 bóng + … = 10 bóng.
Nhận xét.
Rút kinh nghiệm:
Khối Trưởng
Ban Giám Hiệu
File đính kèm:
- TUAN 22.doc