Bài . Ôn tập thi học kì I

I./ Mục đích, yêu cầu:

 Kiến thức: ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I: Cơ HọC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”)

 Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I

 Kỹ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống

 Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu .

II./ Đồ dùng dạy học:

 Mỗi nhóm:

 Cả lớp: Bảng phụ ghi các câu hỏi

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài . Ôn tập thi học kì I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS NGUYễN DU Vũ ĐạT TôNV Giáo án Vật Lý 6G Tiết 17 Bài . ôN TậP THI HọC Kì I I./ Mục đích, yêu cầu: Kiến thức: ôn tập, củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I: Cơ HọC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”) Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I Kỹ năng: Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II./ Đồ dùng dạy học: Mỗi nhóm: Cả lớp: Bảng phụ ghi các câu hỏi III./ Các bước lên lớp: 1./ ổn định lớp . 2./ Kiểm tra bài cũ:(5’) Hãy nêu 3 yếu tố của một đòn bẩy? Hãy nêu 3 dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy? Muốn cho lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy giảm thì ta phải làm gì? 3./ Bài mới . Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: ôn tập các kiến thức về đo lường (10’) - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì? - Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài? - Để đo độ dài chính xác phải chú ý những điều gì? - Đây cũng là những điều cần chú ý khi đo lực, đo thể tích và đo khối lượng - Đối với đo khối lượng và đo lực ta phải chú ý điều chỉnh vạch số 0 trước khi đo - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định là như thế nào? - Yêu cầu HS về nhà xem lại: GHĐ và ĐCNN của thước, bình chia độ, cân, lực kế là gì? - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van Hoạt động 2: ôn tập các kiến thức về lực (10’) - Lực là gì? - Mỗi lực đều có phương, chiều và độ mạnh yếu nhất định - Thế nào là hai lực cân bằng? - Các kết quả tác dụng của lực? - Vật có tính chất đàn hồi là vật có tính chất như thế nào? - Yêu cầu HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật - Khối lượng riêng là gì? - Trọng lượng riêng là gì? - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Giải thích các đại lượng vật lý trong công thức? - Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng Hoạt động 3: ôn tập các kiến thức về máy cơ đơn giản (5’) - Có mấy loại máy cơ đơn giản? - Các em đã được học 2 loại máy cơ đơn giản đó là: mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy - Vậy dùng máy cơ đơn giản ta có thể dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật để kéo vật lên không? - Để giảm lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng ta làm gì? - Để giảm lực kéo khi dùng đòn bẩy ta làm gì? Hoạt động 4: Làm bài tập về khối lượng riêng, trọng lượng riêng (15’) - Treo bảng phụ ghi bài tập: Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một khối sắt có thể tích 800 cm3 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg /m3 - Gọi HS tóm tắt - Gọi HS nêu cách tính - Gọi HS lên bảng giải, HS ở dưới làm vào nháp - GV nhận xét, sửa sai - Mét (đơn vị: m ) - Dùng thước . + ước lượng độ dài để chọn thước đo thích hợp . + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách + Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định - Đọc và ghi kết quả đo theo ĐCNN của dụng cụ đo + GHĐ: Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân + ĐCNN: Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, cùng phương nhưng ngược chiều . - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng - Sau khi nén hoặc kéo giản một cách vừa phải, nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên . P = 10 m P: Trọng lượng (đơn vị: N) m : Khối lượng (đơn vị: kg) - HS : …. - HS : …. - HS lên bảng ……. - HS : ….. -Có 3 loại máy cơ đơn giản: Đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng, ròng rọc . - Được - Giảm độ nghiêng - Tăng OO2 và giảm OO1 Tóm tắt: V = 800 cm3 = 0,0008 m3 D = 7800 kg/m3 m = ? (kg) d = ? (N/m3) - HS ghi đề bài vào tập - HS :… I./ Lý thuyết: SGK II./ Bài tập: Giải: Khối lượng của khối sắt: m= D.V = 0,0008.7800 = = Trọng lượng riêng của khối sắt: d=10.D=10.7800= = 78 000 N/m3 Đáp số: m = kg d = 78 000N/m3 3./ Cũng cố: Biến đổi các công thức trên để tính các đại lượng V, D , m , 4./ Dặn dò: Về nhà học thuộc các ghi chú, xem lại các bài trong SGK, đặc biệt là các thí nghiệm và các kết luận . Làm thêm các bài tập về xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng?

File đính kèm:

  • docfdhasfdhsfdkuygoak[pơasdkopfa (17).doc
Giáo án liên quan