Bài 2: Đọc thầm bài thơ “Gọi bạn” sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
Gọi bạn
Tự xa xưa thuở nào
Trong rừng xanh sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê Vàng và Dê Trắng.
Một năm, trời hạn hán
Suối cạn, cỏ héo khô
Lấy gì nuôi đôi bạn
Chờ mưa đến bao giờ?
5 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1427 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì lần 1 - Năm học 2009 - 2010 Môn Tiếng Việt Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 - NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 (Thời gian 40 phút).
Họ và tên: ………………………………… Lớp: ………..
Trường Tiểu học Hồng Sơn – Thành phố Vinh.
Bài 1. Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Trên chiếc bè đoạn: “Tôi và Dế Trũi …nằm dưới đáy”
Bài 2: Đọc thầm bài thơ “Gọi bạn” sau đó khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi:
Gọi bạn
Tự xa xưa thuở nào
Trong rừng xanh sâu thẳm
Đôi bạn sống bên nhau
Bê Vàng và Dê Trắng.
Một năm, trời hạn hán
Suối cạn, cỏ héo khô
Lấy gì nuôi đôi bạn
Chờ mưa đến bao giờ?
Bê Vàng đi tìm cỏ
Lang thang quên đường về
Dê Trắng thương bạn quá
Chạy khắp nẻo tìm Bê
Đến bây giờ Dê Trắng
Vẫn gọi hoài: “Bê! Bê!”
(Định Hải)
1.Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu?
a. Trong rừng xanh sâu thẳm.
b. Trên cánh đồng.
c. Trên bãi cỏ bên cạnh dòng suối.
2.Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
a. Vì suối cạn.
b. Vì trời hạn hán, cỏ héo khô.
c. Vì cả hai lí do trên.
3. Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu: “Bê! Bê!”?
a. Vì Dê Trắng thương Bê Vàng.
b. Vì Dê Trắng khát nước.
c. Vì Dê Trắng quên đường về.
4. Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
a. Bê Vàng đi tìm cỏ.
b. Bê Vàng và Dê Trắng là đôi bạn thân.
c. Dê Trắng chạy khắp nẻo tìm Bê Vàng.
Bài 3. Hãy viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em, theo gợi ý sau:
a) Cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em tên là gì?
b) Tình cảm của cô (hoặc thầy giáo) đối với học sinh như thế nào?
c) Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy giáo)?
d) Tình cảm của em đối với cô giáo (hoặc thầy giáo) như thế nào?
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN 1 - NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN TOÁN LỚP 2 Thời gian 40 phút
Họ và tên: ………………………………… Lớp: ………..
Trường Tiểu học Hồng Sơn – Thành phố Vinh.
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1. Có bao nhiêu số có hai chữ số?
a. 10 số b. 90 số c. 98 số d. 100 số
Câu 2. Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
a. số 8 b. số 90 c. số 98 d. số 100
Câu 3. Chữ số thích hợp điền vào ô trống trong phép cộng: 1 + 38 = 56 là:
a. 2 b. 3 c. 6 d. 8
Câu 4. Tính hiệu khi biết số bị trừ là 68, số trừ là 22.
a. 42 b. 46 c. 80 d. 90
Câu 5. Hình vẽ bên có bao nhiêu hình tứ giác?
a. 2 hình
b. 3 hình
c. 4 hình
Phần 2: Làm các bài tập sau:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
19 + 37
…………….
…………….
…………….
36 + 19
…………….
…………….
…………….
28 + 39
…………….
…………….
…………….
25 + 36
…………….
…………….
…………….
Bài 2. Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ trống:
9 + 5 … 6 + 9
29 + 32 … 32 + 29
15 + 49 … 29 + 26
68 + 17 … 67 + 18
Bài 3. Tính:
45 dm + 19 dm = ….
16 dm – 6 dm = ….
37 dm + 26 dm = …
39 dm – 24 dm = …
Bài 4. Bì gạo nặng 43 kg, bì ngô nặng hơn bì gạo 28 kg. Hỏi bì ngô nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
………………………………
Bài 5. Thay các chữ a, b bằng các chữ số thích hợp (các chữ giống nhau thay bởi các chữ số giống nhau)
+
ab
a
41
Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì lần 1, lớp 2
Năm học 2009 – 2010
A. Môn Tiếng Việt
Phần kiểm tra đọc:
HS đọc một đoạn văn khoảng 40 chữ trong bài tập đọc ở SGK Tiếng Việt 2, tập một và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu.
- Đọc rõ ràng, rành mạch, ngắt nghỉ hơi hợp lí, trả lời được câu hỏi GV nêu: 10 điểm.
Phần kiểm tra viết:
Bài 1: 3 điểm
Bài viết sạch đẹp, chữ viết đúng mẫu, cỡ, không mắc lỗi 3 điểm.
Bài 2: 2 điểm
Khoanh đúng mỗi ý 0,5 điểm
1. a 2. c 3. a 4. b
Bài 3: 4 điểm.
(1 điểm cho chữ viết và trình bày bài)
B. Môn Toán
Phần 1: 2,5 điểm
- Khoanh đúng mỗi ý 0,5 điểm.
1. a 2. c 3. d 4. b 5. b
Phần 2: 7,5 điểm
Bài 1: 2 điểm
- Mỗi phép tính đúng 0,5 điểm.
Bài 2: 1 điểm
Điền đúng mỗi dấu thích hợp 0,25 điểm.
Bài 3: 1 điểm.
- Mỗi kết quả đúng (phải có tên đơn vị) 0,25 điểm.
Bài 4: 2,5 điểm.
- Lời giải đúng 1 điểm.
- Phép tính đúng 1 điểm.
- Đáp số đúng 0,5 điểm
Bài 5: 1 điểm.
- Chỉ cần điền đúng, không yêu cầu giải thích cách điền.
File đính kèm:
- De va dap an KTDK Lan 1 Toan va Tieng Viet 2.doc