Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
3 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 3178 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài kiểm tra định kì cuối học kì II – môn Tiếng Việt Lớp 5 Năm học: 2013 - 2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2013 - 2014
(Thời gian : 60 phút – không kể thời gian chép đề)
Họ và tên HS: ……………………………………….
Lớp: …………
ĐỀ TIÊNG VIỆT HỌC KÌ II LỚP 5
I. Đọc thầm bài văn: Cây rơm
Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước không theo cọc làm ướt từ ruột cây ướt ra.
Cây rơm giống như một túp lều không cửa, nhưng với tuổi thơ có thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đóng cánh cửa lại.
Cây rơm như một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của cây rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn.
1. Em hiểu thế nào là “Cây rơm” ?
a. Là một loại cây trồng giống như cây nấm khổng lồ không có chân.
b. Là một loại cây có hình dáng như túp lều.
c. Là đống rơm to, tròn, được tạo nên bằng cách xếp rơm khô cao dần xung quanh một chiếc cọc trụ.
2. Ý chính của đoạn 2 là gì ?
a. Cây rơm là túp lều không cửa.
b. Cây rơm là túp lều có thể mở cửa.
c. Cây rơm gần gũi với tuổi thơ, với trò chơi chạy đuổi.
3. Trong bài văn cây rơm được nhân hóa bằng cách nào ?
a. Dùng tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tarcaay rơm.
b. Dùng đại từ chỉ người để tả cây rơm.
c. Dùng động từ chỉ hành động của người để miêu tả, kể về cây rơm.
4. Ý chính của bài là:
a. Miêu tả cây rơm và trò chơi chạy đuổi của trẻ con.
b. Nói về cây rơm và tác dụng của nó đối với trâu bò.
c. Miêu tả cây rơm và sự cần thiết, tình cảm gắn bó giữa cây rơm với con người.
5. Trong câu: Cây rơm giống như một túp lều không cửa nhưng với tuổi thơ có thể mở ra ở bất cứ nơi nào. Có mấy quan hệ từ ? Đó là những quan hệ từ nào?
a. Hai quan hệ từ. Đó là các từ .........................................................................................
b. Bốn quan hệ từ. Đó là các từ…………………………………………………………
c. Ba quan hệ từ. Đó là các từ...........................................................................................
6. Từ dâng trong câu: “Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bò.” Thuộc từ loại nào?
a. Danh từ b. Động từ c. Tính từ
7. Trong câu: “Cây rơm giống như một túp lều không cửa nhưng nhưng với tuổi thơ có thể mở ra ở bất cứ nơi nào” từ nhưng có tác dụng gì?
a. Nối các từ ngữ sau nhưng với những từ ngữ đứng trước.
b. Nối và cho biết những từ ngữ đứng sau nhưng có ý nghĩa ngược với những từ ngữ đứng trước.
c. Biểu thị ý của các cụm từ rất gần gũi.
8. Trong các cụm từ: ruột cây rơm, chân cây rơm, tay mẹ từ nào mang nghĩa chuyển?
a. Chỉ có từ ruột mang nghĩa chuyển.
b. Có hai từ ruột, chân mang nghĩa chuyển.
c. Cả ba từ ruột, chân, tay mang nghĩa chuyển.
9. Trong bài có mấy cặp từ trái nghĩa? Đó là những cặp từ nào?
a. Có hai cặp từ. Đó là....................................................................................................
b. Có một cặp từ. Đó là...................................................................................................
c. Có ba cặp từ. Đó là.....................................................................................................
10. Tìm ba từ đồng nghĩa với từ “tinh ranh”
.............................................................................................................................................
11.Tìm trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu văn sau:
Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che
cho mình như đóng cánh cửa lại.
II. Tập làm văn: Đề 1: Hãy tả cơn mưa em có dịp quan sát.
............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- de ktdk mom tv5lan 4.doc