Bài giảng Vật Lí Lớp 7 - Tiết 13: Độ to của âm

Thí nghiệm 2

Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

C 2: Quả cầu bấc lệch càng ., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng ., tiếng trống càng

Chọn từ thích hợp sau: nhiều; ít; lớn; bé; to; nhỏ

Kết luận :

 Âm phát ra càng . khi dao động của nguồn âm càng lớn.

 

ppt29 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 435 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật Lí Lớp 7 - Tiết 13: Độ to của âm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Vật lý 7TIẾT 13 – ĐỘ TO CỦA ÂMNHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 20 - 11CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 7A1CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ ĐẾN THĂM LỚP 7A1Tần số là gì? Đơn vị đo tần số?1. Tần số là số dao động trong một giây. Đơn vị tần số là héc (Hz).2.-Khi nào vật phát ra âm cao? -Khi nào vật phát ra âm thấp?2.- Vật phát ra âm cao khi tần số dao động lớn. - Vật phát ra âm thấp khi tần số dao động nhỏ.KIỂM TRA BÀI CŨTL1TL2- Khi nào vật phát ra âm to, khi nào vật phát ra âm nhỏ? CB A...AC: Là Biên độ dao động của con lắc.Độ lệch lớn nhất của con lắc so với vị trí cân bằng là đoạn ..Vị trí cân bằng của con lắc là điểmAACĐiền từ thích hợp vào chỗ chấm:Biên độ dao động là .... của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó. độ lệch lớn nhấtGYĐTỪ Chọn các cụm từ sau: Độ lệch lớn nhất Độ lệch nhỏ nhấtVị trí .hĐiền từ thích hợp vào chỗ chấm:h là:..biên độ dao độngDây đàn hồicân bằngGYh là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng nên còn gọi là gì ? Biên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.BĐ DĐ LÀ GÌBiên độ dao động là gì ??Vị trí cân bằnghh là:..biên độ dao độngLá thép GYh là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng nên còn gọi là gì?BĐDĐBiên độ dao động là độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó.Thí nghiệm 1:Cố định một đầu thanh thép, để phần tự do dao động trong 2 trường hợp là 15 cm?1Khoảng 2cm7cm – 10cm?2Trường hợp 1Trường hợp 2Trong 2 Trường hợp hãy chú ý quan sát dao động của đầu thước và lắng nghe âm phát ra rồi điền vào bảng sau:Cách làm thước dao độngĐầu thước dao động mạnh hay yếu?Âm phát ra to hay nhỏ?Nâng đầu thước lệch nhiềuNâng đầu thước lệch ítmạnhtoyếunhỏ?1?2?3?4 Từ những dữ liệu thu thập trên, hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :C1: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng càng .... biên độ dao động càng ., âm phát ra càng .. LớnNhiềuto(nhỏ)(nhỏ)(ít)?n?i?l?nh?nh?tGYgõ mạnhgõ nhẹThí nghiệm 2: (hình 12.2)-Treo một quả cầu bấc sao cho khi dây treo thẳng đứng và quả cầu vừa chạm sát vào giữa mặt trống.-Hãy lắng nghe tiếng trống và quan sát dao động của quả cầu trong hai trường hợp:Gõ nhẹGõ mạnh.C 2: Quả cầu bấc lệch càng ......., chứng tỏ biên độ dao động của mặt trống càng ., tiếng trống càng nhiềulớnto(ít)(bé)(nhỏ) Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:Kết luận : Âm phát ra càng .. khi dao động của nguồn âm càng lớn.Thí nghiệm 2 :biên độto?1Chọn từ thích hợp sau: nhiều; ít; lớn; bé; to; nhỏ?n?i?l?b?t?nh?bđ?klt- Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).Người ta có thể dùng máy để đo độ to của âm.Bảng cho biết độ to của một số âm.- Tiếng nói thì thầm ------------------------- 20dBTiếng nói chuyện bình thường ------------- 40dB Tiếng nhạc to ---------------------------------- 60dB Tiếng ồn rất to ở ngoài phố ---------------- 80dB Tiếng ồn của máy móc nặng trong công xưởng ----------------------------------100dBTiếng sét ---------------------------------------120dBNgưỡng đau (làm đau nhức tai) -------------130dB(Tiếng động cơ phản lực ở cách 4m)130 dB gọi là ngưỡng đau, những âm có có độ to trên 130dB sẽ làm chói tai, đau nhức tai, có thể làm thủng màng nhĩ, làm tai bị điếc, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Em hiểu như thế nào về ngưỡng đau Khi âm có độ to quá lớn, ta thường làm gì để bảo vệ tai?Ta dùng dụng cụ nút tai hoặc che tai (bằng bàn tay, bông) để giảm bớt tiếng ồn, nếu có thể nên tránh hay giảm tiếp xúc, giảm độ to nguồn âm đó. C4 : Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to hay nhỏ? Tại sao ?C4 : Khi gảy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ to. Vì khi gảy mạnh, dây đàn lệch nhiều, tức là biên độ dao động của dây đàn lớn, nên âm phát ra to.III. Vận dụng:Gảy mạnhGảy nhẹ Khi máy thu âm phát ra âm to biên độ dao động của màng loa lớn. Khi máy thu âm phát ra âm nhỏ biên độ dao động của màng loa nhỏ.Lưu ý: Khi mở nhạc, tivi, chuông điện thoại phải điều chỉnh âm lượng (độ to của âm) vừa phải, tránh ảnh hưởng đến người xung quanh.C6 : Khi máy thu âm phát ra âm to, âm nhỏ thì biên độ dao động của màng loa khác nhau thế nào ??Theo em việc nào sau đây nên làm?A. Nói chuyện riêng trong giờ học;B. Phát biểu to rõ trong giờ học;C. Mở lớn máy phát thanh vào ban trưa;D. Nói to khi đi ngang qua lớp đang học;E. Nói quá nhỏ trong giờ học, giao tiếp.F. Mở lớn nhạc và nghe thường xuyên bằng tai nghe.Bản thân các em có thể là nguồn âm và có thể điều chỉnh độ to của nguồn một số nguồn âm sao cho phù hợp không ảnh hưởng xấu đến người xung quanh.Độ to của âm được đo bằng đơn vị đêxiben (dB).- Biên độ dao động càng lớn, âm càng to.Ghi nhớ512346CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT ?VUI ĐỂ HỌC?1?4?2?3?6?5Câu 1 : Chọn câu trả lời đúng: Âm do một vật phát ra càng nhỏ khi: A. Vật dao động càng chậm . B. Vật dao động càng mạnh. C. Biên độ dao động càng nhỏ. D. Tần số dao động càng nhỏ Câu 2: Chọn phương án điền từ thích hợp:Vật dao động lệch khỏi vị trí cân bằng càng nhiều, biên độ dao động càng (1), âm phát ra càng (2) A. (1) bé, (2) to.B. (1) lớn, (2) to.C. (1) bé, (2) nhỏ.D. (1) lớn, (2) cao.Câu 3: Chọn phương án điền từ thích hợp:Vật dao động càng nhanh, tần số dao động càng (1), âm phát ra càng (2) A. (1) bé, (2) to.B. (1) lớn, (2) to.C. (1) bé, (2) nhỏ.D. (1) lớn, (2) cao.Câu 4. Đơn vị độ to của âm là: A. Đêximet (dm) B. Đêxiben (dB) C. Đêxigam (dg) D. Héc (Hz).Câu 5. Gõ mặt trống, mặt trống phát ra âm to, khi đó của mặt trống lớn.?2Mạnh;biên độ dao động?1Mạnhbiên độ dao độngCâu 6. Ngưỡng đau (âm làm đau nhức tai) là bao nhiêu dB?130dBTai ta nghe được các tiếng động xung quanh vì âm được truyền bởi không khí đến tai làm cho màng nhĩ dao động. Dao động này được truyền qua các bộ phận bên trong tai, tạo ra tín hiệu truyền lên não giúp ta cảm nhận được âm thanh. Màng nhĩ dao động với biên độ càng lớn, ta nghe được âm càng to.Âm truyền đến tai có độ to quá lớn có thể làm thủng màng nhĩ. Vì vậy trong nhiều trường hợp cần phải chú ý bảo vệ tai.CÓ THỂ EM CHƯA BIẾTHọc thuộc phần ghi nhớ, Làm bài tập của bài 12.1  12.5 SBT,- Tìm hiểu bài 13. Môi trường truyền âm. (Âm truyền được trong môi trường nào?)HƯỚNG DẪN VỀ NHÀĐầu thước lệch như thế nào trong hai trường hợp? ?1- Lệch nhiều - Lệch ítGY

File đính kèm:

  • pptDO TO CUA AM.ppt