Bài giảng Tuần 4 - Tiết 6 - Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính

MỤC TIU:

 1.1. Kiến thức:

§ Học sinh biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân.

§ Học sinh biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.

§ Học sinh biết được máy tính hoạt động theo chương trình .

 

doc3 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1234 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 4 - Tiết 6 - Bài 4: Máy tính và phần mềm máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH Tuần 4 Tiết 6 Bài 4 Ngày dạy: 09/09/2013 1. MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Học sinh biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. Học sinh biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. Học sinh biết được máy tính hoạt động theo chương trình . 1.2.Kĩ năng: Nhận biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. 1.3.Thái độ: Nhận thức được tầm quan trọng của mơn học, cĩ ý thức học tập bộ mơn, rèn luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu. 2. NỘI DUNG HỌC TẬP Sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. Phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. Máy tính hoạt động theo chương trình . 3. CHUẨN BỊ: 3.1:Giáo viên: giáo án, SGK, tranh ảnh 3.2.Học sinh: xem bài trước ở nhà, chuẩn bị một số tranh ảnh. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện GV: kiểm diện sĩ số học sinh HS: lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 4.2. Kiểm tra miệng: (5 phút) Câu hỏi Câu 1. Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lý thông tin hữu hiệu Câu 2. Hãy kể thêm vài ví dụ về những gì có thể thực hiện với sự trợ giúp của máy tính điện tử. Câu 3. Đâu là hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay. Đáp án: Câu 1: Khả năng tính toán nhanh; Tính toán với độ cao chính xác; Khả năng lưu trữ lớn; Khả năng làm việc không mết mỏi. Câu 2: Thực hiện các tính toán; Tự động quá các công việc văn phòng; Hỗ trợ công tác quản lí; Công cụ học tập và giải trí; Điều khiển tự động và robot; Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến. Câu 3: Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay là máy tính chưa có khả năng tư duy như con người. 4.3. Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu mô hình quá trình ba bước (5 phút) (1) Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng nhất của máy tính cá nhân. -Kỷ năng: Nhận biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Trực quan Đặt và giải quyết vấn đề Học tập hợp tác theo nhĩm nhỏ (3)Các bước của hoạt động: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài giảng GV: đưa ra một vài ví dụ thực tế, YC học sinh cho ví dụ về quá trình ba bước HS: 2, 3 cá nhân nêu ví dụ GV: Nhận xét và rút ra kết luận 1.Mô hình quá trình ba bước Trong thực tế, nhiều quá trình có thể được mô hình hóa thành một quá trình ba bước: HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu cấu trúc chung của máy tính điện tử (30 phút) (1) Mục tiêu: -Kiến thức: Học sinh biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. -Kỷ năng: Nhận biết được phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính. (2) Phương pháp, phương tiện dạy học: Trực quan Đặt và giải quyết vấn đề Học tập hợp tác theo nhĩm nhỏ (3)Các bước của hoạt động: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung bài giảng GV: Liên hệ đến hoạt động nhận thông tin, xử lí thông tin của con người. Đặt ra câu hỏi HS: Trả lời GV: Thế thì máy tính nhận thông tin bằng cách nào, xử lí thông tin thế nào, kết quả? HS:thảo luận nhóm trả lời GV: nhận xét, bổ sung và giải thích. HS: lắng nghe, ghi bài GV: Bộ xử lí trung tâm (CPU) thực hiện những công việc gì? HS: Trả lời và tự ghi GV: Bộ nhớ dùng để làm gì? HS:Trả lời dựa vào SGK GV: Bộ nhớ chia làm mấy loại? Kể ra? HS: 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài GV: giới thiệu về chức năng của bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài, hướng dẫn học sinh ghi bài GV: Đơn vị dùng để đo dung lượng bộ nhớ là gì? HS: trả lời GV: cho một số bài tập đổi đơn vị tính dung lượng. GV: hướng dẫn thiết bị vào, ra HS:tự ghi 2./ Cấu trúc chung của máy tính điện tử - Cấu trúc chung của máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, các thiết bị vào/ra(Input/Output – I/O). - Các khối chức năng nêu trên hoạt động dưới sự hướng dẫn của các chương trình máy tính. - Chương trình máy tính là tập hợp các câu lệnh, mỗi câu lệnh hướng dẫn một thao tác cụ thể cần thực hiện . *Bộ xử lí trung tâm (CPU) Tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động *Bộ nhớ Là nơi lưu các chương trình và dữ liệu 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài + Bộ nhớ trong: RAM và ROM +Bộ nhớ ngoài: Đĩa cứng, USB, đĩa mềm, CD_Rom 1KB (ki lô bai) = 210 byte = 1 024 byte 1MB (Me ga bai) = 210 KB = 1 048 576 byte 1GB (Gi ga bai) = 210 byte = 1 073 741 824 byte . * Thiết bị vào ra +Thiết bị vào là những thiết bị đưa dữ liệu từ bên ngoài vào máy như: bàn phím, chuột, máy quét. +Thiết bị ra là những thiết bị đưa dữ liệu từ bên trong máy ra ngoài như: màn hình, loa, máy in 5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1. Tổng kết: Câu hỏi: Câu 1. Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận nào? Câu 2. Tạo sao CPU có thể được coi như bộ não của máy tính? Câu 3. Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính. Câu 4. Hãy kể tên một vài thiết bị vào/ ra của máy tính mà em biết. Đáp án: Câu 1: Cấu trúc chung của máy tính điện tử gồm: bộ xử lí trung tâm (CPU), bộ nhớ, các thiết bị vào/ra(Input/Output – I/O). Câu 2: CPU có thể được coi như bộ não của máy tính vì CPU có khả năng Tính toán, điều khiển và phối hợp mọi hoạt động máy tính. Câu 3: Bộ nhớ là nơi lưu các chương trình và dữ liệu; Bộ nhớ được chia làm 2 loại: bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Câu 4: thiết bị vào như: bàn phím, chuột, micro thiết bị ra: Màn hình, máy in, loa 5.2. Hướng dẫn học tập: -Về nhà : Học bài + trả lời câu hỏi và bài tập. SGK/19 -Xem trước bài: bài thực hành 1 Chuẩn bị nội dung: + Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân + Bật máy tính + Làm quen với bàn phím và chuột. 6. PHỤ LỤC:

File đính kèm:

  • docTIET 6,7 (Tin 6 2013-2014).doc
Giáo án liên quan