Bài cũ : Đọc bài "Người bạn tốt”, trả lời câu hỏi 1 và 2 SGK.
III/ Bài mới :
a/ Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng
b/ GV đọc mẫu chậm rãi.
- Gạch chân các từ khó : ngưỡng cửa, nơi này, quen, dắt vòng, đi men
- Bài này có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng ?
+ Luyện đọc từng câu - Hướng dẫn cách đọc
17 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 31 tập đọc : Ngưỡng cửa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh
NS : 08/ 04 / 2012
NG :Thứ năm,12/04/ 2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc giờ đúng vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
B/ CHUẨN BỊ : Các tờ lịch trong tuần, mô hình đồng hồ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
5’
6’
6’
7’
5’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập
II/ Bài cũ : Thực hành quay kim đồng hồ chỉ : 3 giờ, 5 giờ, 8 giờ, 12 giờ
III/ Bài mới : Thực hành.
Bài 1 / 165/ SGK
Bài 2/ 54/ VBT.
Bài 3/ 54/VBT
Bài 4/ 54/ VBT
*Bài tập trắc nghiệm : Đúng ghi đ, sai ghi s.
a/ Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số 4
b/ Lúc 7 giờ, kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12
c/ 7 giờ sáng, em đi học
đ/ Lúc 12 giờ, kim ngắn chỉ số 12, kim dài chỉ số12
IV/ Dặn dò : Về nhà làm bài tập còn lại trong VBT
1/ SGK, VBT, BC, bút, phấn.
2/ Lần lượt 4 em lên bảng thực hành.
1/ Trò chơi : Truyền điện.
2/ Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
3/ Viết giờ thích hợp vào mỗi bức tranh.
4/ Vẽ thêm kim ngắn
* Gợi ý cho hs biết có thể người đi xe máy bắt đầu từ lúc 6 giờ sáng hoặc 7 giờ sáng. Về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều….
* Thực hiện bảng con
--------------------------------------
Bài
Chính tả (nhìn viết)
Kể cho bé nghe
NS : 08 /04 / 2012
NG : Thứ năm,12 /04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Nghe viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài “Kể cho bé nghe” trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 SGK
B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT. Viết sẵn bài viết lên bảng. Bảng phụ bài tập 2, 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
10’
5’
14’
5’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Đọc cho hs viết bảng con : đầu tiên, xa tắp,
III/ Bài mới : Giới thiệu – ghi tên bài lên bảng
- GV đọc mẫu bài viết (bảng phụ).
- Bài viết có mấy dòng ? Mỗi dòng có bao nhiêu chữ ?
- Những chữ nào viết hoa ?
- Những chữ nào viết liền mạch ?
- Hướng dẫn đọc từ khó : quay tròn, xay lúa
+ GV gạch chân các từ trên.
Bài tập 2 : Điền vần ước hoặc ươt
Điền chữ ng hoặc ngh
- Đọc cho học sinh viết bảng con.
*GV đọc mẫu lần 2.
- HS viết vào vở, nhắc tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, trình bày....
- Đọc cho HS soát bài
- Thu vở - chấm điểm ( 7 em)
* Thực hiện trò chơi Tiếp sức (BT2)
IV/ Dặn dò : Về chép bài ở nhà
=> Nhận xét tiết học
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con, vở)
- Cả lớp viết bảng con.
- 1 học sinh đọc lại bài viết.
- 8 dòng, mỗi dòng có 4 chữ
- Những chữ cái đầu mỗi dòng.
- vịt, vện, nhện
Học sinh đàm thoại
- Cá nhân suy nghĩ, nêu miệng
- Thảo luận nhóm 2 – Nêu niệng.
- Mái tóc rất mượt. Dùng thước đo vải.
- quay tròn, xay lúa
- Đọc nhẩm theo cô.
- Cả lớp nhìn lên bảng và viết vào vở
- Soát bài
- Đổi vở chấm chéo.
- Thực hiện VBT
- 3 nhóm (mỗi nhóm 2 em)
-------------------------------------------------------------------
Bài
Kể chuyện
Dê con nghe lời mẹ
NS :08 /04 / 2012
NG : Thứ năm,12/04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Dê con do biết vâng lời mẹ nên đã không mắc mưu chó Sói. Sói bị thất bại, buồn bã bỏ đi.
B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK, Tranh truyện Dê con vâng lời mẹ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
10’
20’
4’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập
II/ Bài cũ : Kể lại 1 đoạn của câu chuyện “Sói và sóc”.
=> Nhận xét - ghi điểm
III/ Bài mới : Giới thiệu trực tiếp bài : Dê con nghe lời mẹ
- Giáo viên kể lần 1.
- GV kể lần 2 (kèm theo tranh minh hoạ)
+ Giảng từ : tiu nghỉu, buồn ý
- Hướng dẫn HS kể từng đoạn.
+ Đoạn 1: Trước khi đi, Dê mẹ dặn Dê con thế nào ?
+ Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra sau đó ? Sói đang làm gì ?
+ Đoạn 3 : Vì sao Sói lại buồn bỏ đi ?
+ Đoạn 4 : Dê mẹ khen các con thế nào ?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
IV / Dặn dò : Về nhà tập kể lại.
1/ Để SGK lên bàn
2/ 2 em kể, mỗi em 1 đoạn
3/ 2 em đọc bài
- Chú ý lắng nghe
- Học sinh kể theo nhóm từng tranh
- Từng nhóm kể theo từng đoạn
- Kể theo nhóm 4 theo tranh, vài nhóm lên kể trước lớp.
- Kể toàn câu chuyện trước lớp
- Phải biết vâng lời mẹ.
+ Câu chuyện khuyên ta phải biết vâng lời người lớn.
------------------------------------
Tiết
Luyện Toán
NS : 31/ 03/ 2012
NG : Thứ năm 05/04/ 2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Củng cố về xem giờ đúng trên đồng hồ và tuần lễ, ngày.
- Học sinh nắm được cách cộng, trừ các số có 2 chữ số, cách làm toán có lời văn vận dụng giải bài tập.
- Củng cố các ngày trong tuần.
B/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
8’
6’
7’
8’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ.
II/ Bài cũ : Đặt tính và tính :
97 - 13 52 + 27
Chọn chữ cái trước kết quả đúng :
63 + 34 =
a/ 96 b/ 97 c/ 98
III/ Bài mới : Thực hành :
Bài 1 : Viết giờ đúng trên bảng con.
- GV dùng mặt đồng hồ quay giờ đúng : 4 giờ, 7 giờ, 12 giờ, 9 giờ
Bài 2 : Trả lời câu hỏi
- Mỗi tuần lễ có mấy ngày ? Những ngày nào em đi học ? Những ngày nào em được nghỉ học ?
- Hôm qua là thứ tư ngày 12 thì
Ngày mai là thứ … ngày ….
Ngày kia là thứ … ngày ….
Bài 3 : Đặt tính và tính.
34 + 45 79 - 13
89 - 27 35 + 21
Bài 4 : Giải bài toán dựa vào tóm tắt :
Có : 25 con gà
Thêm : 12 con gà
Tất cả : ... con gà ?
IV/ Dặn dò : Về xem lại bài đã học.
1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn
2/ 2 em làm trên bảng, cả lớp thực hiện bảng con.
- Thực hiện bảng con
1/ Thực hiện viết giờ đúng vào bảng con
2/ Thảo luận nhóm 2 – nêu miệng.
3/ Thực hiện bảng con
4/ HS làm vào vở, 1 em lên bảng (toán tắt và giải)
Bài
Toán
Luyện tập
NS : 08/ 04 / 2012
NG :Thứ sáu,13/04/2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết xem giờ đúng .Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ.
- Bước đầu nhận biết các thời gian điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
B/ CHUẨN BỊ : SGK, VBT, mặt đồng hồ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
7’
8’
9’
5’
I /Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập
II/ Bài cũ : Chọn ý đúng vào bảng con
- Em vào học tiết thứ nhất vào buổi sáng lúc mấy giờ ?
a/ 6 giờ b/ 7 giờ c/ 8 giờ
III/ Bài mới :
Bài 1/ 55/VBT
Bài 2/ 167/ SGK(1, 2, 4)
* Trò chơi
Bài 3/ 55/VBT. (củng cố cách xem đồng hồ đúng)
* Bài tập Trắc nghiệm:
- Đúng 11 giờ, kim dài chỉ số 12, còn kim ngắn chỉ số nào dưới đây là đúng.
a/ 10 b/ 9 c/ 11 d/ 12
IV/ Dặn dò : Làm bài tập ở VBT 1b, 2
1/ Để SGK, VBT, BC, bút, phấn lên bàn.
2/ Cả lớp thực hiện vào bảng con.
1/ Học sinh nối, nêu kết quả.
2/ Trò chơi : Thực hành quay mặt đồng hồ.
3/ 1 em làm ở bảng, cả lớp thực hiện VBT.
c
* Thực hiện bảng con
-----------------------------------------------------
Bài
Tập đọc :
Hai chị em
NS : 10/ 04 / 2012
NG : Thứ sáu13/04 /2012
A/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : động vào, lát sau, dây cót, học bài, buồn chán.
- Biết đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình. chị giận, bỏ đi học bài. Cậu em thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.
- Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
B/ CHUẨN BỊ : Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
29’
10’
25’
I/ Ổn định : Kiểm tra dụng cụ học tập.
II/ Bài cũ : Đọc bài “Kể cho be nghe” và trả lời câu hỏi SGK
III/ Bài mới : Giới thiệu trực tiếp bài Người bạn tốt - Ghi đề lên bảng.
- GV đọc mẫu chậm rãi.
1) Luyện đọc từ khó, từ cần phát âm : động vào, lát sau, cót, học bài, lát sau, buồn chán.
2) Xác định câu và luyện đọc câu.
- Bài này có mấy câu ?
- GV chỉ từng câu trên bảng đến hết bài.
- Luyện đọc từng câu không thứ tự.
- Thi đọc tiếp sức.
3) Đọc cả bài.
- Tìm tiếng trong bài có vần et
- Tìm tiếng ngoài bài có vần et, oet
- HSG : Điền vần : et hay oet.
Tiết 2
* Tìm hiểu bài :
- GV đọc mẫu.
Câu 1 : Cậu bé làm gì ?
- Khi chị đụng vào con gấu bông.
- Khi chị lên dây cót đồng hồ.
- Giảng từ : Đồ chơi
Câu 2 : Vì sao cậu bé cảm thấy buồn khi ngồi chơi một mình ?
+Giảng từ : buồn chán, không thích chơi
+ Luyện đọc lại bài
- HD cách đọc
+ Luyện nói : Em thường chơi với anh (chị, em) những trò chơi gì ?
IV/ Dặn dò : Về nhà đọc lại bài.
1/ Để dụng cụ học tập lên bàn (sách TV, bảng con, bìa vàng)
2/ 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
3/ Cho học sinh xem tranh – nêu nội dung tranh
- Học sinh đọc lại đề bài (cá nhân - đồng thanh)
- Theo dõi, lắng nghe
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc cả bài
- Học sinh đọc cá nhân xen đồng thanh.
- 8 câu
- Nhẩm, đọc to, cá nhân xen đồng thanh.
- Mỗi học sinh đọc một câu.
- Đọc cá nhân, nhóm, tổ.
- Cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- 2 em
- hét
- tét, hét, toét, loét
- ...... bánh tét. Chim gõ kiến khoét thân...
- Học sinh đọc nhẩm
C1 : 2 em đọc đoạn 1, 1 em đọc câu hỏi 1
- Chị đừng đụng vào con gấu bông của em.
- Chị hãy chơi đồ chơi của chị ấy.
C2 : 1 em đọc câu hỏi 2, 2 em đọc đoạn 2
- Không có ai chơi cùng
- 2 em đọc lại bài
- Đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, kết hợp thi đọc diễn cảm.
+ Thảo luận nhóm 2 và kể trước lớp
- Đọc bài và trả lời câu hỏi. ( 2 em)
-----------------------------------------------
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét các hoạt động trong tuần 31.
- Ban cán sự lớp nhận xét tuần qua.
+ GV nhận xét :
- Chuyên cần : Đi học đầy đủ, đúng giờ. Nghỉ học có đơn xin phép của cha mẹ
- Nề nếp lớp : Thực hiện tốt, trực nhật lớp tốt.
- Tác phong : đúng trang phục, gọn gàng.
- Nắm được kiến thức đã học, đọc nhanh, viết chính tả tương đối. Nắm vững các số từ 1 -> 100, giải toán có lời văn rất tốt.
* Hạn chế : Còn vài em còn nói chuyện trong giờ học (Sơn, Nguyên, Kiều)
III/ Nhiệm vụ tuần 32.
- Tiếp tục duy trì nề nếp lớp cũng như sinh hoạt 15 phút đầu buổi.
- Củng cố vệ sinh mùa hè.
- Tăng cường luyện đọc, viết chính tả ở nhà,
- Phụ đạo học sinh yếu, HS cần quan tâm về kĩ năng nghe viết, tính toán.
- Nhắc nhở các em vệ sinh răng miệng và phòng bệnh tay chân miệng.
File đính kèm:
- TUÀN 31.doc