Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
-Khái niệm góc giữa hai mặt phẳng;
-Khái niệm về điều kiện để hai mặt phẳng vuông;
-Tính chất hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương;
- Khái niệm hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1319 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 30 - Bài 3: Hai mặt phẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
§3. HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC (tt)
I.Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
-Khái niệm góc giữa hai mặt phẳng;
-Khái niệm về điều kiện để hai mặt phẳng vuông;
-Tính chất hình lăng trụ đứng, lăng trụ đều, hình hộp đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương;
- Khái niệm hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2. Về kỹ năng:
-Xác định được góc giữa hai mặt phẳng.
-Biết chứng minh hai mặt phẳng vuông góc.
- Vận dụng được tính chất của hình lăng trụ đứng, hình hộp, hình chóp đều, chóp cụt đều để giải một bài tập.
3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian.
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác.
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động.
II. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
2.Kiểm tra bài cũ: Nêu cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau. Nêu định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc, định lí 1.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
HĐ1:
GV nêu định nghĩa về hình lăng trụ đứng trong SGK
Tương tự đối với hình hộp chữ nhật, hình lập phương
(GV vẽ hình minh họa)
HĐ2:
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ4 SGK.
Gọi HS đại diện các nhóm đứng tại chỗ để trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nêu ví dụ (SGK trang111). GV phân tích và hướng dẫn giải
III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
1)Định nghĩa: (SGK)
Hình vẽ: 3.35 SGK.
Ví dụ: (SGK trang 111)
HĐ2: Tìm hiểu về hình chóp đều và hình chóp cụt đều:
HĐ1:
GV vẽ hình minh họa và nêu khái niệm hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
Hình chóp đều có các mặt bên như thế nào với nhau?
Góc tạo bởi các mặt bên với mặt đấy có bằng nhau không? Vì sao?
(Câu hỏi đặt ra tương tự hình chóp cụt đều)
HĐ2:
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải ví dụ HĐ 6 và 7.
GV: Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
IV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều:
Hình chóp có đáy là một đa giác đều và chân đường cao trùng với tâm của đa giác đáy được gọi là hình chóp đều.
Phần hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp đều được gọi là hình chóp cụt đều.
Ví dụ HĐ 6, 7: (SGK trang 112)
4: Củng cố và hướng dẫn học ở nhà:
*Củng cố:
- Nhắc lại định nghĩa hai mặt phẳng vuông góc với nhau, điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau.
- Nêu phương pháp chứng minh hai mặt phẳng và vuông góc với nhau.
*Áp dụng: Giải bài tập 5 SGK trang 114.
*Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK;
Kí duyệt tuần 30
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
- Làm các bài tập 3 ,54, 6, 7 và 10 SGK trang 113.
File đính kèm:
- TUẦN 30 HH 11.doc