Bài giảng Tuần 25 - Tiết 34: Luyện tập

Mục tiêu:

Qua bài học HS cần:

1. Về kiến thức:

-Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp;

-Khái niệm phép chiếu vuông góc;

-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.

2. Về kỹ năng:

-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.

 

doc1 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1290 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 25 - Tiết 34: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 Tiết 34. Luyện tập I. Mục tiêu: Qua bài học HS cần: 1. Về kiến thức: -Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp; -Khái niệm phép chiếu vuông góc; -Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng. 2. Về kỹ năng: -Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;. - Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian -Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc. -Xác định được góc giữa đường thẳng và mp. -Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp. 3. Về tư duy: + Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian. + Biết quan sát và phán đoán chính xác. 4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động. II. Phương Pháp và phương tiện dạy học: GV: Giáo án, phiếu học tập,.. HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động. - Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm. III. Tiến trình bài học: 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm. 3.Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội Dung Nêu cách c/m đt vuông góc với mp? (ABCD) có đt nào với SO ? Vì sao SOAC ? SOBD ? Mp(SBD) có đt nào AC ? Vì sao BDAC? SOAC ? Tương tự c/m BD(SAC). Bài tập 4. Để c/m H là trực tâm của tam giác ABC ta cần làm thế nào? Nêu cách c/m hai đường thẳng vuông góc? Hãy c/m OABC từ đó à c/m BC(AOH) hay à AHBC Tương tự c/m BHAC, CHAB. Nêu laij hệ thức lượng trong tam giác vuông? Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông OBC và tam giác vuông OAK. (hình vẽ) Bt 3/104. Hình chóp SABCD có SA = SB = SC = SD. O = ACBD. ABCD là hình thoi. Chứng minh rằng: SO(ABCD) Vì O = ACBD nên O là trung điểm AC và BD Ta có: SA = SC à SOAC, SB = SD à SOBD AC(SBD) vµ BD(SAC). Vì ACBD, SOAC à AC(SBD) Bt 4/105. Tương tự ta chứng minh được và nên H là trực tâm của tam giác ABC. b) ¸p dụng hẹ thức lượng vào tam giác vuông ABC và AOK 4. Củng cố, dặn dò: -Xem lại các bài tập đã giải và làm thêm các bài tập 3 và 8 SGK trang 104 và 105. Kí duyệt tuần 25 Tổ trưởng Tô Việt Tân

File đính kèm:

  • docTUẦN 25 HH 11.doc
Giáo án liên quan