.Mục Tiêu:
Học sinh nắm được:
-Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng;
-Khái niệm góc giữa hai đường thẳng;
-Biết xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
-Biết chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác
3 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1403 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 23 - Tiết 31: Bài tập: Hai đường thẳng vuông góc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
TIẾT 31:
BÀI TẬP: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục Tiêu:
Học sinh nắm được:
-Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng;
-Khái niệm góc giữa hai đường thẳng;
-Biết xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
-Biết chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác
Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động
III. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng; góc giữa hai đường thẳng; hai đường thẳng vuông góc với nhau.
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 4
Gv : Yêu cầu học sinh vẽ hình
HS: Lên bảng vẽ hình
H1: Cách chứng minh hai đường thẳng vuông góc?
TL1: Chứng minh hai vectơ chỉ phương của chúng vuông góc.
Hay chứng minh tích vô hướng ; và đều bằng 0
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng giải
HS: Học sinh lên bảng thực hành
Gv yêu cầu HS tính . Kết luận về AB và CC’.
HS: Nhận xét lời giải bài toán
GV: Kết luận.
Bài 5
+ GV yêu cầu HS thực hiện tính
; và
+ GV yêu cầu HS lên bảng giải
Bài 6
H2? C/m AB^OO’ ta phải c/m điều gì ?
TL2: Ta cần chứng minh=
+ Hãy phân tích và tính
Bài 4: a). Vậy AB ^ CC’
b). Ta có . Vậy MNPQ là hình bình hành. Mặt khác do AB ^ CC’ nên MN ^MQ
Vậy MNPQ là hình chữ nhật.
Bài 5 : Ta có
*
Do SA ^ BC.
*
Do SB^ AC.
*
Do SC ^ AB
Bài 6 : Ta có Do AB ^ OO’. Ta có CDD’C’ là hình bình hành có CC’ ^ AB nên CC’ ^ CD. Vậy CDD’C’ là hình chữ nhật..
4. Củng cố:
PP CM hai đường thẳng vuông góc.
TIẾT 32: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG
I.Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
-Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp;
-Khái niệm phép chiếu vuông góc;
-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng:
-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.
-Xác định được vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng.
- Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
-Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc.
-Xác định được góc giữa đường thẳng và mp.
-Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp.
3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian.
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác.
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động.
III. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1:
HĐTP1: Tìm hiểu về định nghĩa đường thẳng vuông góc với mp.
GV vẽ hình và gọi một HS nêu định nghĩa, GV ghi kí hiệu.
GV gọi một HS nêu định lí trong SGK, GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm cách chứng minh định lí.
GV gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu chứng minh đúng (nếu HS không trình bày đúng).
Từ định lí ta có hệ quả sau:
GV nêu nội dung hệ quả trong SGK.
HĐTP2: Ví dụ áp dụng:
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải. Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải).
I.Định nghĩa: (SGK)
Đường thẳng d được gọi là vuông góc với mpnếu d vuông góc với mọi đường thẳng a nằm trong mp
Kí hiệu:
II.Điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp:
Định lí:(SGK)
Hệ quả: (SGK)
Ví dụ HĐ1: (SGK)
Ví dụ HĐ2: (SGK)
Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một hình thang vuông tại A và B,
a)Chứng minh BC;
b)Trong tam giác SAB, gọi H là chân đường cao kẻ từ A. Chứng minh rằng: SH.
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất:
HĐTP1:
GV gọi HS nêu lần lượt các tính chất 1 và 2 trong SGK
GV vẽ hình và phân tích
HĐTP2: Bài tập áp dụng
GV nêu đề bài tập (hoặc phát phiếu HT)
GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
III.Tính chất:
Tính chất 1: (SGK)
Mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng:(SGK)
Tính chất 2: (SGK)
Bài tập: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông và SA, O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD của hình vuông ABCD.
a)Chứng minh rằng BD;
b) Chứng minh tam giác SBC, SCD là các tam giác vuông.
c)Xác định mp trung trực của đoạn thẳng SC.
4.: Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại phương pháp để chứng minh dường thẳng vuông gác với mp;
-Nhắc lại các tính chất;
-Xem lại các bài tập đã giải;
-Xem và soạn trước các phần còn lại trong SGK.
Kí duyệt tuần 23
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
-Làm các bài tập 3 và 4 SGK trang 105.
File đính kèm:
- TUẦN 23 HH 11.doc