Tiết 29. Bài 1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
-Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của ba vectơ trong không gian.
-Vận dụng được phép cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ trong không gian để giải bài tập.
-Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian.
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
6 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1515 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 22 - Tiết 29 - Bài 1: Vectơ trong không gian, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Tiết 29. Bài 1. VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN(t2)
I.Mục Tiêu:
Qua bài học HS cần:
-Khái niệm và điều kiện đồng phẳng của ba vectơ trong không gian.
-Vận dụng được phép cộng, trừ vectơ, nhân vectơ với một số, tích vô hướng của hai vectơ, sự bằng nhau của hai vectơ trong không gian để giải bài tập.
-Biết cách xét sự đồng phẳng hoặc không đồng phẳng của ba vectơ trong không gian.
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác
Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động
III. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và các phép toán vectơ trong gian, các quy tắc
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1: Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian:
GV gọi HS nhắc lại khái niệm 2 vectơ cùng phương.
GV vẽ hình và phân tích chỉ ra 3 vectơ đồng phẳng và không đồng phẳng và nêu câu hỏi.
Vậy trong không gian khi nào thì ba vectơ đồng phẳng?
GV gọi một HS nêu định nghĩa đồng phẳng của 3 vectơ, GV vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng (hoặc có thể treo bảng phụ)
Ví dụ áp dụng:
GV cho HS cả lớp xem nội dung ví dụ hoạt động 5 trong SGK và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải, gọi HS đại diện các nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
II.Điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ:
1)Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 vectơ trong không gian:
2)Định nghĩa:
*Hình vẽ 3.6 SGK
Trong không gian ba vectơ được gọi là đồng phẳng nếu các giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng.
Ví dụ HĐ 5: (SGK)
HĐ2: Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng:
HĐTP1:
GV gọi một HS nêu nội dung định lí 1. GV vẽ hình, phân tích và gợi ý (Sử dụng tính quy tắc hình bình hành).
GV cho HS các nhóm suy nghĩ tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét, bổ sung và nêu đáp án đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP2:
GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ 6 và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐTP3:
Tương tự GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải của ví dụ HĐ 7 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV nhận xét và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
Gv hướng dẫn đl2.
3)Điều kiện để 3 vectơ đồng phẳng:
Định lí 1: (Xem SGK)
Ví dụ HĐ 6: SGK
Ví dụ HĐ7: SGK
Định lí 2(sgk)
Gv yêu cầu hs vẽ hình.
Gv hướng dẫn hs cách tìm góc giữa hai vectơ.
Bài 1: Cho hình lập phương ABCD.EFGH. hày xác định góc giữa các cặp vectơ sau:
; ;
Đáp án:
a. 450; b.600; c. 900
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại điều kiện đồng phẳng của 3 vectơ.
-Áp dụng giải bài tập:
1)Cho tứ diện ABCD, gọi G là trọng tâm tam giác BCD. Chứng minh rằng:
2)Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J tương ứng là trung điểm của AB, CD. Chứng minh rằng là các vectơ đồng phẳng.
*Hướng dẫn học ở nhà:
-Xem và học lí thuyết theo SGK.
-Làm thêm các bài tập 1, 2, 3, 4,5, 7 và 10 trong SGK.
Tiết 30
BÀI 2: HAI MẶT PHẲNG VUÔNG GÓC
I.Mục Tiêu:
Học sinh nắm được:
-Khái niệm vectơ chỉ phương của đường thẳng;
-Khái niệm góc giữa hai đường thẳng;
-Biết xác định được vectơ chỉ phương của đường thẳng, góc giữa hai đường thẳng.
-Biết chứng minh hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác
Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động
III. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
III. Tiến trình bài học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại định nghĩa tích vô hướng vủa hai vectơ và công thức tính?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1:
HĐ1: Tìm hiểu về góc giữa hai vectơ trong không gian:
GV gọi một HS nêu định nghĩa trong SGK, GV treo bảng phụ có hình vẽ 3.11 (như trong SGK lên bảng) và phân tích viết kí hiệu
HĐ2: Ví dụ áp dụng:
GV cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ 1 và gọi HS đại diện nhóm lên bảng trình bày có giải thích.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
HĐ3: Tích vô hướng của hai vectơ:
GV gọi một HS nhắc lại khái niệm tích vô hướng của hai vectơ trong hình học phẳng và lên bảng ghi lại công thức về tích vô hướng của hai vectơ.
GV: Trong hình học không gian, tích vô hướng của hai vectơ được định nghĩa hoàn toàn tương tự.
GV gọi một HS nêu định nghĩa về tích vô hướng của hai vectơ trong không gian.
HĐ4: ví dụ áp dụng:
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 2 và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
I.Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian:
1)Góc giữa hai vectơ trong không gian:
Định nghĩa: (SGK)
A B
C
Góc là góc giữa hai vectơ và trong không gian , kí hiệu:
Ví dụ HĐ1: (SGK)
2)Tích vô hướng của hai vectơ trong không gian:
*Định nghĩa: (Xem SGK)
Nếu
HĐ2: tìm hiểu về vectơ chỉ phương của đường thẳng:
HĐ1:
GV gọi một HS nêu định nghĩa về vectơ chỉ phương của một đường thẳng.
GV đặt ra câu hỏi:
Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ kvới k0 có phải là vectơ chỉ phương của đường thẳng d không? Vì sao?
Một đường thẳng d trong không gian hoàn toàn được xác định khi nào?
Hai đường thẳng d và d’ song song với nhau khi nào?
GV yêu cầu HS cả lớp xem nhận xét trong SGK.
II.Vectơ chỉ phương của đường thẳng:
1)Định nghĩa: (SGK)
d
2)Nhận xét: (SGK)
a)Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng d thì vectơ kvới k0 cũng là vectơ chỉ phương của đường thẳng d.
b)
c)
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về góc giữa hai đường thẳng trong không gian:
HĐ1:
GV gọi một HS nhắc lại định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng.
Góc giữa hai đường thẳng có số đo nằm trong đoạn nào?
GV: Dựa vào định nghĩa về góc giữa hai đường thẳng trong mặt phẳng người ta xây dựng nên định nghĩa góc giữa hai đường thẳng trong không gian. Vậy theo các em góc giữa hai đường thẳng trong không gian là góc như thế nào?
GV gọi một HS nêu định nghĩa về góc giữa hai đường thẳng trong không gian.
GV vẽ hình và hướng dẫn cách vẽ góc của hai đường thẳng trong không gian.
GV nêu câu hỏi:
Để xác định góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian ta làm như thế nào?
Nếu là vectơ chỉ phương của đường thẳng a và là vectơ chỉ phương của đường thẳng b thì (,) có phải là góc giữa hai đường thẳng a và b không? Vì sao?
Khi nào thì góc giữa hai đường thẳng trong không gian bằng 00?
GV nêu nhận xét trong SGK và yêu cầu HS xem trong SGK.
HĐ2: Bài tập áp dụng:
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải ví dụ HĐ 3 và gọi HS đại diện nhóm có kết quả nhanh nhất lên bảng trình bày.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
III. Góc giữa hai đường thẳng:
1)Định nghĩa: (SGK)
Góc giữa hai đường thẳng a và b trong không gian là góc giữa hai đường thẳng a’ và b’ cùng đi qua một điểm và lần lượt song song với a và b.
a
b
a’
O b’
Ví dụ HĐ3: (SGK)
HĐ2: Tìm hiểu về hai đường thẳng vuông góc:
HĐ1:
GV: Trong mặt phẳng, hai đường thẳng vuông góc với nhau khi nào?
Định nghĩa về hai đường thẳng vuông góc trong không gian tương tự như trong mặt phẳng.
GV gọi một HS nêu định nghĩa trong SGK.
GV nêu hệ thống câu hỏi:
-Nếu lần lượt là vectơ chỉ phương của hai đường thẳng a, b và nếu thì 2 vectơ có mối liên hệ gì?
-Cho a//b nếu có một đường thẳng c sao cho thì c như thế nào so với b?
-Nếu 2 đường thẳng vuông góc với nhau trong không gian liệu ta có khẳng định nó cắt nhau được không?
HĐ2: Bài tập áp dụng:
GV phân công nhiệm vụ cho HS các nhóm thảo luận tìm lời giải ví dụ HĐ 4 và 5.
Gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
IV.Hai đường thẳng vuông góc:
1)Định nghĩa: (SGK)
Hai đường thẳng đgl vuông góc với nhau nếu góc giữa chúng bằng 900.
a vuông góc với b kí hiệu:
a
b
O b’
Nhận xét: (SGK)
Ví dụ HĐ4: (SGK)
Ví dụ HĐ5: (SGK)
4. Củng cố, dặn dò:
Gọi HS nhắc lại các định nghĩa: Góc giữa hai đường thẳng, hai đường thẳng vuông góc, điều kiện để hai đường thẳng vuông góc.
-Nhắc lại khái niệm góc giữa hai vectơ trong không gian và khái niệm vectơ chỉ phương.
-Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
GV cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
GV nhận xét, bổ sung và nêu lời giải đúng (nếu HS không trình bày đúng lời giải)
-Làm các bài tập 1, 2, 3, 4, 5, 6 trong SGK trang 97, 98.
Kí duyệt tuần 22
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
File đính kèm:
- TUẦN 22 HH 11.doc