- Hát đúng giai điệu và lời ca.
- Qua bài hát , các em biết tên một số nhạc cụ gõ dân tộc sênh, thanh la, mõ, trống.
- Thích học hát.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV hát chuẩn xác bài hát.
- Bảng phụ chép lời ca, thanh phách trống nhỏ.
30 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1194 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tuần :11 âm nhạc học hát bài: cộc cách Tùng Cheng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông mui, thuyền phẳng đáy có mui.
- 1 số HS nêu.
- HS thực hành gấp theo nhóm.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Chọn những sản phẩm đệp nhất của nhóm
3) Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học về nhà học lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Toán
Luỵên đặt tính, tính dạng 33 - 5; 53 – 15
và giải toán có lời văn.
I.Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS yếu : Biết đặt tính và tính thành thạo các phép tính dạng 33 – 5; 53 – 15.
- Bồi dưỡng HS khá giỏi: Giải thành thạo các bài toán có lời văn và tìm thành phần chưa biết trong phép cộng phép trừ.
- HS làm quen với bài toán trắc nghiệm.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện
II. Hoạt động dạy học.
1) Củng cố lý thuyết :
- Nêu phép tính 33- 5 = ?
- Gọi HS nêu cách trừ.
- Nêu tiếp phép trừ: 53 – 15 = ?
2) Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính kết quả.
23- 4 33 - 15 23 - 8
43- 12 63 - 35 73 - 6
13-7 13 - 9 53 - 25
HS nêu yêu cầu và tự làm vào vở.
Bài 2: Tìm x:
x + 26 = 53 x – 14 = 19 +3
x + 18 = 43 x – 29 = 54 –25
3) Tổ chức chữa bài cho HS:
Bài 1 : Nêu yêu cầu:
- Gọi HS lên bảng làm
- GV kiểm tra kết quả của HS
Bài 2: 4 em lên bảng làm ( mỗi em 1 phép tính)
- Muốn tìm số hạng (số bị trừ) chưa biết ta làm như thế nào?
Bài 3:
- Gọi HS đặt đề toán và giải bài toán
- Bài toán cho biết gì? hỏi gì?
- GV chốt lại dạng toán.
Bài 4: phân tích đề,bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng nào ta đã học?
- HS tóm tắt và giải.
Bài 5 : HS lên bảng làm :
- GV chốt bài đúng : Muốn khoanh vào phương án đúng trước tiên em phải làm gì?
4) Củng cố , dặn dò.
- Nhận xét tiết học.về nhà học lại bài
- HS lên bảng làm
- HS khác nhận xét
Chốt cách trừ.
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải
Có : 23 cái bánh.
Cho: 16 cái bánh.
Còn: .? cái bánh
Bài 4: Thùng to có 53 quả cam, thùng bé đựng ít hơm thùng to 8 quả cam. Hỏi thùng bé có bao nhiêu quả cam?
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
43 – 17 + 20 = ?
A: 28; B: 80 ; C: 6; D; 46
4 HS lên bảng đặt tính rồi tính
- HS khác nhận xét bổ sung
Nêu cách đặt tính rồi tính.
- Đổi vở kiểm tra.
- HS lên bảng làm.
-HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- HS đặt đề toán và giải.
- HS lên bảng giải
Bài giải
Thùng bé có số quả cam là:
53 – 8 = 45 ( quả cam)
Đáp số 45 quả cam.
- Ta phải tính kết quả rồi khoanh.
- Khoanh vào phương án D : 46
Tiết 3: Sinh hoạt tập thể.
Giáo dục môi trường.
I- Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được : Môi trường là gì? Vì sao phải bảo vệ môi trường.
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường mọi lúc, mọi nơi.
- HS có ý thức bảo vệ môi trường.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về sự bảo vệ môi trường.
- Bài hát về môi trường
III- Các hoạt động dạy học:
1) Kiểm tra : Em đã làm gì để bảo vệ môi trường?
- Nhận xét dẫn bài mới.
2) Bài mới:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
+ Nội dung sinh hoạt:
* Sinh hoạt tập thể:
- Em hiểu môi trường là gì?
GV chốt: Môi trường là tất cả những sự vật có xung quanh chúng ta.
- GV chia lớp làm 3 nhóm; Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
+ Nhóm 1: Vì sao phải bảo vệ môi trường?
+ Nhóm 2: Em dần làm gì để tham gia bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp?
+ Em hãy kể những việc cần làm để bảo vệ môi trường?
- Cho HS liên hệ bản thân., kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường?
GV tuyên dương HS có nhiều việc lầm tốt bảo vệ môi trường?
* Sinh hoạt văn nghệ:
- GV bắt điệu cho HS hát bài :Điều đó tuỳ thuộc hành động của bạn.
- HS hoạt động cá nhân.
- HS nêu theo ý hiểu của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận.
tìm ra cqâu trả lời =>ghi ra giấy .
- Đại diện nhóm nêu và trình bày trước lớp.
- HS khác bổ sung.
- Những việc cần làm … trồng cây xanh, klhơi thông cống rãnh phát quang bụi rậm, không vứt giác và xác động vật ra đường….
- Bỏ rác vào thùng, không vứt rác ra đường, không khạc nhổ bừa bãi, đi tiểu tiện và đại tiểu tiện đúng nơi qui định
- Trồng và bảo vệ cây xanh …\
- Cả lớp hát 2 lần
Vỗ tay theo nhịp của bài hát.
- 1 số em hát cá nhân 1 số bàihát khác về môi trường.
3) Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học- Về nhà học lại bài chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2006
Tiết 1: Tiếng việt
Tập làm văn: Luyện Chia buồn, an ủi,
kể về người thân.
I- Mục tiêu:
- Giúp đỡ HS yếu: Biết nói lời chai buồn an ủi với người thân của mình. Viết được bức thư ngắn có nội dung an ủi.
- Bồi dưỡng HS khá giỏi: Biết nói lời chia buồn an ủi với người thân, tỏ ra là người lịch sự, lễ phép với người trên, thân mật với bạn. Viết được một bức thư hay, giàu tình cảm với người thân.
- HS yêu thích môn học.
II- Đồ dùng dạy học:
- Các bài tập để luyện.
III- Các hoạt động dạy học:
1) Củng cố lý thuyết:
- Thế nào là chia buồn an ủi?
- Khi người thân có chuyện buồn thì em nói như thế nào để an ủi họ?
- GV chốt lại kến thức bài học
2) Luyện tập:
GV hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1: GV chép bài lên bảng
Ghi lại 2- > 3 câu thể hiện sự quan tâm của em khi bạn em bị tai nạn ?
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Bài 2: GV treo bảng phụ.
- Ghi lại lời an ủi của em trong các trường hợp :
a) Bạn em viết chữ còn chưa đẹp.
b) Bạn Lan bị gãy bút .
c) Bạn Hồng vô ý làm đứt tay.
3) Tổ chức chữa bài:
Bài 1:
Gọi HS yếu đứng tại chỗ đọc bài
Gv lưu ý: Lời động viên phải chân thành, thông cảm phải có khích lệ bạn cố gắng lên
Bài 2:
- Cho HS đọc bài làm của mình .
- GV tuyên dương HS có tiến bộ câu văn ngắn gọn , diễn đạt đủ ý.
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- GV phát hiện đoạn văn có sự sáng tạo, tự nhiên, bày tỏ tình cảm chân thành…
GV chốt : Cách viết đoạn văn kể về người thân.
- GV thu bài chấm.
- Là lời nói lời động viên, khuyên giải làm dịu đi nỗi đau khổ buồn phiền
- HS nêu.
- Nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và tự làm vào vở.
HS nào làm xong có thể làm tiếp bài 2, 3.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi.
- Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 3- 5 câu kể về người thân của em.
- HS yêu nêu HS khá giỏi nhận xét nêu thêm.
VD: Bạn có đau không . Lần sau bạn đi cẩn thận hơn, thôi bạn cố gắng chữa trị cho chóng khỏi để đến lớp với chúng mình
- HS đọc bài của mình.
- HS khá giỏi nhận xét.
VD : Bạn ơi ! hãy cố gắng luyện viêt thật nhiều thì bạn viết sẽ đẹp hơn ….
- HS đọc bài
- Nhận xét
4) Củng cố dặn dò:- GV chốt lại kiến thức.
Nhận xét tiết học. Về nhà học lại bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: Tự học
Hoàn thành kiến thức trong ngày
I . Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn chỉnh kiến thức của môn học trong ngày : Vở bài tập toán trang 52, bài tập tiếng việt : Tập làm văn:Gọi điện, chính tả
- Giáo dục HS ý thức suy nghĩ , trật tự để làm bài cho tốt .
- HS sôi nổi tự giác làm bài.
II. Đồ dùng dạy học :
- HS :vở bài tập các môn học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. GV nêu yêu cầu giờ học .
2.Hướng dẫn HS tự hoàn thành kiến thức trong ngày .
Nêu các kiến thức cần hoàn thành trong ngày ?
- Cho HS tự làm bài vào vở
- Theo dõi giúp đỡ HS yếu
3- Hướng dẫn HS chữa bài
HS nêu như phần mục tiêu
- HS tự làm bài vào vở
*.Môn chính tả:- Cho HS hoàn thành bài tập chính tả.
- GV giúp đỡ HS yếu (nếu có)
- GV chốt lại kiến thức
*. Môn Toán:
- HS hoàn thành bài tập toán trang 57
- GV giúp đỡ HS yếu, kém.
- Nêu lại cách đặt tính rồi tính?
Bài 3: HS nêu yêu cầu:
- Bài toán yêu cầu tìm gì ?
- Muốn tìm buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
- HS lên bảng khoanh vào phương án: D; 35
*. Môn Tập làm văn:
- HS lên bảng bài 2 Viết 4, 5 câu trao đổi qua điện thoại rủ bạn đến thăm bạn bị ốm… bạn rủ đi chơi khi em đang lam bài…
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.Tuyên dương HS có ý thức học tốt.
- Dặn dò HS về nhà xem bài.
- HS hoàn thành bài tập chính tả trong vở bài tập tiếng việt
- HS làm bài 2:GV treo bảng phụ gọi HS lên bảng điền vào chỗ trống iê, yê hay ya
- HS đọc bài của mình.
- HS tự hoàn thành bài tập toán.
Bài : 1, 2, 3 : Đổi vở để kiểm tra
- GV chốt cách đặt tính và tính nhẩm
Gv hướng dẫn chữa bài 3:
- HS phần tích đề bài tóm tắt và giải bài toán.
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là
83 – 27 = 56 ( lít )
Đáp số : 56 lít dầu
- HS làm nốt vở bài tập Tiếng Việt.
- HS đọc lại bài của mình, HS khác nhận xét cho bạn ..
- HS nghe dặn dò.
Tiết 3: Thể dục
Ôn điểm số 1- 2, 1 –2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi : Bỏ khăn
I. Mục tiêu
- Tiếp tục ôn điểm số 1 – 2 , 1- 2 theo đội hình vòng tròn. yêu cầu điểm só nhanh chính xác.
- Ôn tập trò chơi : Bỏ khăn. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động.
- HS tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:Sân tập, còi, khăn
- HS: Trang phục gọn gàng.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Nội dung
KLVĐ
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động : xoay các khớp
- Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
b) Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV cho HS tập lại
- Trò chơi: Có chúng em
5 phút
1 phút
3 phút
3- 4 lần
- Lớp trưởng tập hợp lớp, báo cáo GV
- Xoay các khớp. Giậm chân tại chỗ theo nhịp.
- HS hát bài: Múa vui
- HS chơi. GV điều khiển.
- HS ôn lại bài thể dụcphát triển chung( Tập theo tổ, nhóm…)
- Cán sự điều khiển
2. Phần cơ bản
a) Ôn tập điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình vòng tròn.
- GV cho HS điểm số 1-2, 1-2…theo đội hình hàng ngang.
20 phút
10 phút
2- 3 lần
- GV nhắc cách điểm số.
-Lần 1: GV hô cho HS điểm số.
- lần 2: cán sự hô, từng tổ điểm số.
- HS điểm số nhiều lần.
Điểm số 1-2 , 1-2 theo đội hình vòng tròn ( Theo chiều kim đồng hồ)
- Cán sự điều khiển – GV theo dõi uốn nắn
- Lớp trởng điều khiển lớp ôn các nội dung trên một lần, sau đó cho các tổ tự luyện tập
c) Chơi trò chơi: Bỏ khăn
- GV nêu tên trò chơi, cho HS chơi
- GV quan sát nhận xét.
10 phút
- HS chơi
- HS chơi vui vẻ, đúng luật chơi
3. Phần kết thúc
- Chạy theo vòng tròn chạy nhẹ nhàng.
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về ôn lại các động tác đã học
5phút
- Thả lỏng
- Đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
- Nghe dặn dò
File đính kèm:
- tuan 11, 22 lop2.doc