Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính

Kiến thức: Giúp học sinh:

- Hiểu vì sao cần mạng máy tính?

- Biết khái niệm mạng máy tính là gì?

- Các thành phần của mạng:

 + Các thiết bị đầu cuối

 + Môi trường truyền dẫn

 + Các thiết bị kết nối mạng

 + Giao thức truyền thông.

- Biết một vài loại mạng máy tính thường gặp:

 

doc118 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 c 0.25 điểm Câu 4 a 0.25 điểm Câu 5 d 0.25 điểm Câu 6 c 0.25 điểm Câu 7 b 0.25 điểm Câu 8 a 0.25 điểm Câu 9 d 0.25 điểm Câu 10 c 0.25 điểm Câu 11 c 025 điểm Câu 12 d 0.25 điểm B. TỰ LUẬN (2 điểm). Câu 1: Mạng máy tính là gì? mạng máy tính có mấy thành phần cơ bản, các thành phần đó là gì? (1 điểm). * Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax ... * Mạng máy tính có 4 thành phần: - Các thiết bị đầu cuối: như máy tính, máy in ... - Môi trường truyền dẫn - Các thiết bị kết nối mạng - Giao thức truyền thông. Câu 2: Máy tìm kiếm là gì? Hãy kể tên một số máy tìm kiếm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay? (1 điểm). * Máy tìm kiếm là công cụ được cung cấp trên Internet giúp tìm kiếm thông tin trên đó dựa trên cơ sở cấc từ khóa liên quan đến vấn đề cần tìm. * Một số máy tìm kiếm được sử dụng phổ biến nhất hiện nay: - Google: - Yahoo: - Microsoft: - AltaVista: II - THỰC HÀNH (5 điểm). Câu 1: (1 điểm): Sử dụng máy tìm kiếm google.com.vn, yahoo.com.vn bing.com.vn Câu 2: (3 điểm): Sử dụng Phần mềm tạo trang Web Kompozer tạo 2 trang Web. Câu 3: (1 điểm): Sử dụng nút Link trên thanh công cụ để tạo liên kết. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: TUẦN 19 – TIẾT 37 - 38 Ngaøy soaïn :......... Ngaøy KT : .......... KIỂM TRA HỌC KỲ I - ĐỀ SỐ 2 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả học tập và kết quả giảng dạy của GV và HS trong Học kỳ I. Rà soát lại những đơn vị kiến thức chưa bền vững cần cũng cố, khắc sâu ôn tập thường xuyên, điều chỉnh học của học sinh và hoạt động dạy của giáo viên. Phát hiện những học sinh giỏi, những học sinh chậm tiến bộ để nhắc nhở, động viên, tuyên dương kịp thời, đẩy mạnh việc thi đua của học sinh trong học kỳ tới. 2. Kỹ năng: Biết được vai trò của môn học trong áp dụng thực hiện tìm kiếm thông tin trên mạng, phòng tránh virus, áp dụng tin học trong xã hội, ứng dụng bài trình chiếu... 3. Thái độ: Có nhận thức và thái độ đúng đắn đối với môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Phòng thi, phòng máy nối mạng, nội dung đề kiểm tra. 2. Học sinh: Kiến thức làm bài. III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: Kiểm tra lý thuyết và thực hành 1hs/1máy. Giám thị chia lớp thành các ca thi. Thời gian làm bài 45 phút/1ca. NỘI DUNG ĐỀ RA I/ LÝ THUYẾT A. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) - (Mỗi câu đúng 0,25đ’). Câu 1: Trong số các dịch vụ dưới đây, dịch vụ nào là dịch vụ của Internet? a. Tổ chức và khai thác thông tin trên Internet. b. Tìm kiếm thông tin trên Internet. c. Thư điện tử, hội thảo trực tuyến. d. Tất cả các dịch vụ trên. Câu 2: Để đọc được trang Web ta phải dùng: a. Trình duyệt Web b. Phần mềm soạn thảo văn bản c. Phần mềm lập trình d. Đáp án b và c Câu 3: Khi kết nối nhiều máy tính thành mạng máy tính, ta được những lợi ích gì? a. Có thể dùng chung các thiết bị phần cứng. b. Có thể dùng chung các chương trình phần mềm và dữ liệu. c. Có thể trao đổi thông tin giữa các máy tính qua thư điện tử. d. Tất cả các lợi ích trên. Câu 4: Để phân biệt mạng có dây và mạng không dây người ta dựa trên: a. Cấu hình máy b. Mô hình mạng c. Môi trường truyền dẫn. d. Cách kết nối mạng. Câu 5: Mạng LAN là mạng : a. Kết nối các máy tính ở các châu lục, các quốc gia. b. Kết nối các máy tính ở các tòa nhà, các tỉnh thành, các châu lục. c. Kết nối các máy tính ở các văn phòng tòa nhà, trường học. d. Kết nối các máy tính và mạng máy tính trên toàn thế giới. Câu 6: Các thành phần của mạng máy tính: a. Thiết bị nối mạng, môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối. b. Thiết bị nối mạng, môi trường truyền dẫn, các máy tính. c. Thiết bị nối mạng, các card nối mạng, thiết bị đầu cuối, các máy tính. d. Thiết bị nối mạng, các card nối môi trường truyền dẫn, thiết bị đầu cuối, giao thức truyền thông. Câu 7 : Khi muốn chèn một ảnh vào trang web ta sử dụng nút lệnh nào sau đây ? a. b. c. d. Câu 8: Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết phải: a. Tạo một thư mục. b. Tạo một tài khoản thư điện tử. c. Tạo một trang web. d. Tạo một webside. Câu 9: Làm cách nào để phòng chống virus máy tính ? a. Không truy cập các trang web có nội dung không lành mạnh. b. Hạn chế sao chép không cần thiết. c. Không mở những tệp tin gửi kèm trong thư điện tử nếu nghi ngờ về nguồn gốc. d. Tất cả đều đúng. Câu 10: Việc ứng dụng tin học trong xã hội có lợi ích gì ? a Quyết định sự phát triển nền kinh tế b. Quyết định sự phát triển xã hội c. Làm tăng hiệu quả sản xuất d. Không có lợi ích gì cả Câu 11: Trong một bài trình chiếu có thể có bao nhiêu trang chiếu ? a. 5 b. 6 c. 7 d. Không giới hạn Câu 12: Chức năng chính của phần mềm trình chiếu là ? a. Tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử b. Trình chiếu các trang của bài trình chiếu c. Cả câu a, b đều đúng d. Soạn thảo văn bản B. TỰ LUẬN (2 điểm). Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy phân loại mạng máy tính? Câu 2: Thư điện tử là gì? Cho biết ưu điểm của thư điện tử? II - THỰC HÀNH Câu 1: Hãy sử dụng Máy tìm kiếm, tìm kiếm hình ảnh “Hoa mai”. Lưu một hình ảnh “Hoa mai” vào ổ đĩa D. (1 điểm). Câu 2: Hãy sử dụng Phần mềm Kompozer, thiết kế trang Web đơn giản 1 như mẫu sau: (Sử dụng hình ảnh tìm kiếm Câu 1). (1,5 điểm). Hãy sử dụng Phần mềm Kompozer, thiết kế trang Web đơn giản 2 như mẫu sau: (Sử dụng hình ảnh tìm kiếm Câu 1). (1,5 điểm). Câu 3: Từ 2 trang web đã thiết kế trên, em hãy tạo liên kết qua lại giữa chúng. Sao cho khi Nhấp chuột vào TRANG WEB CỦA EM ở trang Web 1 sẽ hiển thị THÔNG TIN CÁ NHÂN VỀ BẢN THÂN ở trang Web 2 và ngược lại. (1 điểm). ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ BIỂU DIỄN ĐÁP ÁN MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN TIN HỌC 9 – ĐỀ SỐ 2 Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1. Từ MT đến Mạng MT. 1 0.5 1 0.5 2 1 Bài 2. Mạng TT toàn cầu IE. 1 0.5 1 0.5 Bài 3. Tổ chức và truy câp TT trên IE. 1 0.5 1 0.5 2 1 Bài 4. Thư điện tử 1 1 1 0.5 2 1.5 Bài 5. Tạo trang web bằng Kompozer. 1 1 1 1 1 1 3 3 Bài 6. Bảo vệ TT máy tính. 1 0.5 1 1 2 1.5 Bài 7. Tin học và xã hội. 1 0.5 1 0.5 Bài 8. Phần mềm trình chiếu. 1 0.5 1 0.5 Bài 9. Bài trình chiếu. 1 0.5 1 0.5 Tổng số câu Tổng số điểm % 3 1.5 2 1.5 4 2 2 2 1 0.5 2 1.5 1 1 15 10 I - LÝ THUYẾT (3 điểm) A - TRẮC NGHIỆM NỘI DUNG ĐÁP ÁN THANG ĐIỂM Câu 1 d 0.25 điểm Câu 2 a 0.25 điểm Câu 3 d 0.25 điểm Câu 4 c 0.25 điểm Câu 5 c 0.25 điểm Câu 6 d 0.25 điểm Câu 7 c 0.25 điểm Câu 8 b 0.25 điểm Câu 9 d 0.25 điểm Câu 10 c 0.25 điểm Câu 11 d 0.25 điểm Câu 12 c 0.25 điểm B. TỰ LUẬN (2 điểm). Câu 1: Mạng máy tính là gì? Hãy phân loại mạng máy tính? (1 điểm). * Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên như: dữ liệu, phần mềm, máy in, máy fax ... * Phân loại Mạng máy tính: + Phân loại theo môi trường truyên dẫn: Mạng có dây Mạng không dây. + Phân loại theo phạm vi địa lý: Mạng cục bộ (LAN). Mạng diện rộng (WAN). Câu 2: Thư điện tử là gì? Cho biết ưu điểm của thư điện tử? (1 điểm). * Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính (chẳng hạn Internet) thông qua các hộp thư điện tử. * Ưu điểm của Thư điện tử: Thư điện tử có một số ưu điểm sau: Chi phí thấp. Thời gian chuyển gần như tức thời. Một người có thể gửi thư đồng thời cho nhiều người nhận. Có thể gửi kèm tệp ... II - THỰC HÀNH (5 điểm). Câu 1: (1 điểm): Sử dụng máy tìm kiếm google.com.vn, yahoo.com.vn, bing.com.vn Câu 2: (3 điểm): Sử dụng Phần mềm tạo trang Web Kompozer tạo 2 trang Web. Câu 3: (1 điểm): Sử dụng nút Link trên thanh công cụ để tạo liên kết. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------ NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM: HỆ THỐNG KIẾN THỨC ÔN TẬP HỌC KỲ I - TIN HỌC 9 – SƠ ĐỒ TƯ DUY Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính + Khái niệm mạng máy tính (MMT)? + Các thành phần của mạng? + Vai trò và lợi ích của mạng máy tính? Bài 2: Mạng thông tin toàn cầu Internet + Internet là gì? + Một số dịch vụ trên Internet ? + Làm thế nào để kết nối internet ? Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web ? + Khái niệm về địa chỉ trang web, website, địa chỉ website và trang chủ ? + Trình duyệt web là gì ? + Cách truy cập trang web ? + Máy tìm kiếm là gì? + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? Bài 4: Thư điện tử + Thư điện tử là gì? + Hệ thống thư điện tử ? + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử? + Cách nhận và gửi thư điện tử? Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer + Các dạng thông tin trên trang web + Phần mềm thiết kế trang web Kompozer + Soạn thảo trang web + Chèn hình ảnh vào trang web + Tạo liên kết Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT. + Các con đương lây lan của virus. + Cách phòng tránh virus? Bài 7: Tin học và xã hội + Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại ? + Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào? Bài 8: Phần mềm trình chiếu + Phần mềm trình chiếu là gì? + Ứng dụng của phần mềm trình chiếu? Bài 9: Bài trình chiếu + Các dạng nội dung trên trang chiếu? + Bố trí nội dung trên trang chiếu? NHẬN XÉT, BỔ SUNG, RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIN 9 KI 1 Qua hay in thoi.doc