MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh : - Nhận biết được những việc thường phải làm trong các tiết học toán.
- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong học tập toán 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Sách GK – Bộ đồ dùng Toán 1 của học sinh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
169 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1071 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tuần :1 tên bài dạy : tiết học đầu tiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đọc các số từ 10 90 và ngược lại
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60
40 . 50 70 . 90
+ Học sinh làm vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Củng cố đọc viết số tròn chục
Mt :Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. Nhận biết cấu tạo số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1
-Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số phù hợp .
Mẫu : tám mươi –( nối ) 80
-Sửa bài trên bảng lớp
Bài 2 :
-Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của các số tròn chục ( từ 10 đến 90 ) . Chẳng hạn giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “ số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị “
Bài 3 :
-Khoanh tròn vào số bé nhất
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất
Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu:HS nắm vững thứ tự các số để xếp nhanh.
Bài 4 :
-Viết số theo thứ tự
a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo thứ tự từ bé đến lớn
- 80 , 20, 70, 50, 90.
b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé
- 10, 40, 60, 80, 30.
-Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi
-Học sinh nêu : “ Nối ( theo mẫu ) “
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng
-Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm bài
-Học sinh tự chữa bài .
20
90
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
a) 70 , 40, , 50 , 30
b) 10, 80 , 60, , 70
- 1 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội nào nhanh, đúng là đội đó thắng.
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Cộng các số tròn chục
5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Ngày Dạy :
I. MỤC TIÊU :
+ Bước đầu giúp học sinh :
- Biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục trong phạm vi 100( đặt tính, thực hiện phép tính )
- Tập cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục ( trong phạm vi 100)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 em lên bảng viết các số tròn chục từ 10 90 và từ 90 10
+ Nêu cấu tạo các số 60, 90 , 20, 70
+ Học sinh làm bảng con : 30 < … < 50
+ Nhận xét, sửa sai chung
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Giới thiệu cộng các số tròn chục
Mt :Bước đầu biết cộng 1 số tròn chục với 1 số tròn chục ( trong phạm vi 100)
1)Giới thiệu cách cộng các số tròn chục ( theo cột dọc )
Bước 1 : Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính
-Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính ( 3 bó que tính )
-Giáo viên gắn 3 bó que tính lên bảng. Hỏi học sinh : 30 gầm có mấy chục, mấy đơn vị ?
-Giáo viên gắn 3 ở cột chục 0 ở cột đơn vị
-Tiếp tục lấy 2 bó que tính gắn dưới 3 bó que tính. Hỏi 20 gầm mấy chục và mấy đơn vị
-Giáo viên đính 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị
-Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que tính, Đính 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị ( Dưới gạch ngang như ở sách toán 1 )
Bước 2 :
-Hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính cộng. Theo 2 bước : a) Đặt tính :
-Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị. Viết dấu cộng. Kẻ vạch ngang.
b) Tính : ( từ phải sang trái )
* 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0
* 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5
* vậy 30 + 20 = 50
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Làm được các bài tập. Biết cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rối chữa bài
-Học sinh chỉ tính khi đã đặt tính sẵn
-Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách tính
Bài 2 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cộng nhẩm 1 số tròn chục với 1 số tròn chục
- Chẳng hạn muốn tính 20 + 30
- Ta cộng nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục
- Vậy 20 + 30 = 50
Bài 3 :
- Cho học sinh tự đọc đề toán, tự giải bài toán
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp
-Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
-30 gồm 3 chục và 0 đơn vị
-Học sinh làm theo giáo viên
-20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
-Vài học sinh nêu lại cách cộng
-Học sinh tự làm bài .
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh tự làm bài .
-Khi chữa bài học sinh đọc kết quả theo từng cột
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà làm tính. Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : LUYỆN TẬP
Ngày Dạy :
I. MỤC TIÊU :
+ Giúp học sinh:
- Củng cố về làm tính cộng ( đặt tính, tính ) và cộng nhẩm các số tròn chục (phạm vi 100)
- Củng cố về tính chất giao hoán của phép cộng ( thông qua các ví dụ cụ thể )
- Củng cố về giải toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Phiếu bài tập .
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm toán .
Học sinh 1 : đặt tính rồi tính 30 + 3 0 = ? ; 50 + 2 0 = ?
Học sinh 2 : Tính nhẩm 50 + 10 = ? ; 60 + 30 = ?
+Học sinh dưới lớp chia 2 nhóm thực hiện bài trên bảng vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 :Củng cố cách đặt tính và tính.
MT:HS thực hành đúng các phép tính trong phạm vi 100
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài
-Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính
20
30
+
40
20
+
-Cho học sinh thực hiện trên bảng con
-Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2 :
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2
-Bài 2 a) Học sinh làm bài trên bảng con
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các phép tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong phép cộng
-Bài 2 b) Học sinh làm miệng. Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý điền số đi kèm
-Cho học sinh mở vở Bài tập toán
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 :
-2em đọc đề toán
-Giáo viên tóm tắt đề toán lên bảng
Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả 2 : …. bông hoa ?
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
-Nhắc nhở cách trình bày bài giải
Hoạt động 2:Trò chơi
Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết quả đúng
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi
-Nhận xét, tuyên dương học sinh
-Học sinh lặp lại đầu bài
-Học sinh mở SGK
-2 em lên bảng tự đặt tính rồi tính
-Học sinh nhận xét, sửa bài
-Nhắc lại cách đặt tính , phương pháp tính
½ lớp thực hiện 2 phép tính
2 em lên bảng sửa bài
-1 dãy bàn / 2 bài
-Học sinh tự làm và chữa bài
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50
- Học sinh làm vào vở Btt
- 2 em lên bảng chữa bài
-Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được bao nhiêu bông hoa ?
-Học sinh tự giải bài toán
-Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là thắng cuộc.
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bị bài : Trừ các số tròn chục
5. Rút kinh nghiệm :
Tên Bài Dạy : TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Ngày Dạy :
I. MỤC TIÊU :
+ Bước đầu giúp học sinh:
- Biết làm toán trừ 2 số tròn chục trong phạm vi 100 (đặt tính, thực hiện phép tính )
- Tập trừ nhẩm 2 số tròn chục trong phạm vi 100
- Củng cố về giải toán .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bó, mỗi bó có 10 que tính ( 1 chục )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn Định :
+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu các số tròn chục
+ Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ?
+ Học sinh làm vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1 : Giới thiệu trừ các số tròn chục
Mt : Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
- Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que tính )
- Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị. Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK )
-Tiến hành tách 20 que tính ra ( 2 bó que tính )
- Giáo viên viết lên bảng ( giống SGK)
Chục
Đơn vị
-
5
0
2
0
3
0
-Chú ý : thao tác “tách ra” tương ứng với phép trừ
- Số que tính còn lại gồm 3 bó chục và 0 que tính rời
- Viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị (như SGK)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính trừ
-Đặt tính : viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột với chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang trái
Hoạt động 2 :Thực hành
Mt :Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ nhẩm 2 số tròn chục và củng cố giải toán
- Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
-Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép trừ
Bài 2 : Tính nhẩm
-Hướng dẫn học sinh nhẩm : 50 – 30 =
-Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục
Vậy : 50 - 30 = 20
-Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài
Bài 3 :
-Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi giải bài toán và chữa bài
-Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng
Bài 4 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
-Học sinh thao tác trên que tính
-Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị
-Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó que tính = 30 que tính
50
20
30
-
0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0
5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3
Vậy 50 – 20 = 30
Học sinh nêu lại cách trừ như trên
80
50
-
- Học sinh nêu cách tính
-Học sinh tự làm bài
-Học sinh chữa bài theo từng cột
-Tóm tắt :
Có : 30 cái kẹo
Cho thêm : 10 cái kẹo
Có tất cả : … cái kẹo ?
Bài giải :
Số kẹo An có tất cả :
30 + 10 = 40 ( cái kẹo )
Đáp số : 40 cái kẹo
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán
- Chuẩn bị bài : Luyện tập
5. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Giao an Toan Lop 1.doc