Bài giảng Tuần 1 học vần: ổn định tổ chức

I. Mục tiêu:

_Giúp học sinh nắm được nội qui , tên lớp , tổ ,ra vào lớp đúng giờ.

_Học sinh thực hiện tốt công việc ở trường của mình.

_Giáo dục học sinh :giữ gìn trường lớp ,tuân thủ theo nội qui chung.

II. Chuẩn bị:

_GV: Danh sách lớp, dự kiến ban cán sự, chia tổ.

_HS: Có mặt đúng giờ, đủ ĐDHT.

 

doc18 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tuần 1 học vần: ổn định tổ chức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghe tên con vật có hại. Chơi thử 1 lần, chơi thật và nhận xét. Hồi tĩnh: hát, vỗ tay. Dặn dò, nhận xét giờ học. 5 phút 10 phút 10 phút 3 -4 lần. 4 hàng dọc. 4 hàng ngang. 4 hàng ngang. 1 vòng tròn. 4 hàng ngang. Tiết 1, 2: Học vần: Tiết 1: B I/ Mục tiêu : v Học sinh biết đọc, biết viết chữ b, ghép được tiếng be. v Nhận ra âm b trong các tiếng,gọi tên hình minh họa trong SGK : bé ,bà, bê, bóng. v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và các con vật. II/Chuẩn bị : v Giáo viên :Sách, tranh minh họa ( hoặc vật thật ):bé ,bà, bê ,bóng; phần luyện nói : chim non,gấu, voi ,em bé đang học bài, hai bạn gái chơi xếp đồ; bộ chữ cái Tiếng Việt 1. v Học sinh :Sách, bảng con,vở tập viết, bộ chữ cái. III/ Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 : Nghỉ chuyển tiết : TIẾT 2 : Hoạt động 1: Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3 : Hoạt động 4 : Củng cố – dặn dò TIẾT 1 : Giới thiệu bài :Treo các tranh: bé ,bà, bê, bóng. Tranh vẽ ai và vẽ gì ? Giảng : Các tiếng : bé ,bà, bê, bóng giống nhau đều có âm b. Ghi đề : b Dạy chữ ghi âm Hướng dẫn học sinh nhận dạng chữ ghi âm b. Chữ b gồm 2 nét;nét khuyết trên và nét thắt. Phát âm mẫu b ( chỉ vào b ) Giáo viên sửa cách đọc cho học sinh phát âm sai. Hướng dẫn học sinh gắn : b Giới thiệu đây là b in. b in thường thấy ở đâu ? Ghép chữ và đọc Hướng dẫn học sinh lấy chữ b , e. Ââm b ghép với âm e ta được tiếng gì ? Muốn có chữ be ta viết chữ nào trước, chữ nào sau ? Đọc mẫu :bờ – e – be. Đọc : be Hướng dẫn viết bảng con. Viết mẫu lên bảng và hướng dẫn cách viết: chữ b gồm nét khuyết trên 5 dòng li nối vòng sang nét thắt 2 dòng li. Chữ be : nối liền nét từ nét thắt của chữ b sang chữ e. Hướng dẫn học sinh viết bảng con. Giáo viên nhận xét, sửa lỗi. Luyện đọc. Giáo viên chỉ các chữ trên bảng b, be cho học sinh luyện đọc. Luyện viết. Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. Theo dõi, thu chấm. Luyện nghe ,nói: Chủ đề: việc học tập của từng cá nhân. Treo từng tranh. Ai đang học bài ? Ai đang tập viết chữ e? Bạn voi đang làm gì ? Bạn ấy có biết đọc chữ không ? Ai đang kẻ vở ? Hai bạn gái đang làm gì ? Các bức tranh này có gì giống và khác nhau ? Gắn các chữ lên bảng: bé, bà ,bê, bóng. Yêu cầu học sinh tìm chữ b. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có b : bể, bí, bù, bi, bò... Học bài và tìm tiếng có b Học sinh quan sát Bé, bà , bê, bóng. Cá nhân, lớp. Quan sát. Học sinh nhắc lại cấu tạo chữ b. Học sinh quan sát cách đọc của giáo viên, đọc cá nhân, nhóm, lớp. Gắn b trên bảng gắn. Ở sách, báo, lịch, Bộ chữ cái... Học sinh lấy b trước, lấy e sau. be. b trước , e sau. Đọc cá nhân. Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy bảng con. Học sinh nêu lại cách viết. Dùng tay viết lên mặt bàn để nhớ cách viết. Học sinh viết bảng con : b , be. Đọc cá nhân, lớp Học sinh viết bài : b, be. Học sinh quan sát. - Chim non đang học bài. - Gấu đang tập viết chữ e. - Voi đang cầm sách, voi không biết đọc chữ vì để sách ngược . - Bé đang kẻ vở. - Đang xếp đồ chơi. Giống : Ai cũng tập trung vào việc học tập. Khác : Các công việc khác nhau. Học sinh lên bảng tìm chữ b. Tiết 4: Toán Hình vuông-Hình tròn I/ Mục tiêu: v Học sinh nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông hình tròn. v Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thực. v Học sinh biết được ứng dụng của hình vuông, hình tròn trong thực tế II/ Chuẩn bị: v Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn có màu sắc, kích thước khác nhau, sách, 1 số hình vuông, hình tròn được áp dụng trong thực tế. v Học sinh: Sách toán, bộ đồ dùng học toán. III/ Hoạt động dạy và học: *Hoạt động của giáo viên: *Hoạt động của học sinh: Hoạt động 1: Hoạt động 2: Trò chơi giữa tiết: Hoạt đông 3: Hoạt đông 4: Củng cố – dặn dò Giới thiệu bài: hình vuông, hình tròn. Giáo viên ghi đề. Giới thiệu hình vuông. Gắn 1 số hình vuông lên bảng và nói: Đây là hình vuông. 4 cạnh của hình vuông như thế nào với nhau? Yêu cầu học sinh lấy hình vuông trong bộ đồ dùng. Kể tên những vật có hình vuông. Giới thiệu hình tròn. Gắn lần lượt 1 số hình tròn lên bảng và nói: Đây là hình tròn. Yêu cầu học sinh lấy hình tròn trong bộ đồ dùng. Kể tên 1 số vật có dạng hình tròn ? Luyện tập thực hành. Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Cho học sinh tô màu các hình vuông. Bài 2: Cho học sinh tô màu các hình tròn. Bài 3: Tô màu khác nhau ở các hình vuông , hình tròn. Giáo viên quan sát theo dõi và hướng dẫn học sinh nhận xét bài của bạn. -Gọi học sinh nhận xét 1 số hình vuông, hình tròn ở 1 số vật. -Tập nhận biết các hình vuông, hình tròn ở nhà Nhắc đề bài. Học sinh đọc cá nhân, nhóm, lớp. 4 cạnh bằng nhau.Lấy hình vuông để lên bàn và đọc: hình vuông. Khăn mùi xoa, gạch bông ở nền nhà, ô cửa sổ... Đọc cá nhân, nhóm, lớp. Lấy hình tròn và đọc: hình tròn Đĩa, chén, mâm... Học sinh mở sách toán. Học sinh lấy chì tô màu hình vuông. Học sinh lấy chì tô màu hình tròn. Học sinh lấy màu khác nhau để tô hình khác nhau. Học sinh nhận xét bài của bạn. Tiết 1: Học vần Dấu sắc I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết dấu và thanh sắc (/). Biết ghép tiếng bé. v Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật. v Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: các hoạt động khác nhau của trẻ em. II/Chuẩn bị : v Giáo viên : bảng kẻ ô li các vật tựa hình dấu sắc. v Học sinh : SGK, bảng chữ. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên : Hoạt động của học sinh : TIẾT 1 : Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết Hoạt dộng 3 : Hoạt động 4: *Tiết 2 : Hoạt động 1: Hoạt động 2: Trò chơi giữa tiết: Hoạt động 3: Hoạt động 4: Quan sát tranh Tranh vẽ ai , vẽ gì? Giảng : bé, cá, lá chuối, chó, khế giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh (/) Ghi bảng (/) nói :tên của dấu này là dấu sắc. Hướng dẫn đọc : dấu sắc. Hướng dẫn gắn dấu sắc(/) Giảng : Dấu sắc hơi giống nét xiên phải. Viết mẫu : / Ghép tiếng và phát âm Hướng dẫn ghép b-e và dấu sắc để tạo tiếng bé. Hướng dẫn học sinh đánh vần : bờ – e be- sắc- bé. Đọc : bé . Hướng dẫn đọc toàn bài Viết bảng con. Hướng dẫn học sinhviết :Dấu sắc (/) , bé.Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết. Nhận xét. Chơi trò chơi : thi viết nhanh. Luyện đọc: Đọc bài tiết 1. Luyện viết: Hướng dẫn học sinh viết: /,be, bé vào vở tập viết. Luyện nói: Chủ đề: Sinh hoạt của các em lứa tuổi đến trường Treo tranh. Các em thấy những gì trên bức tranh ? Các bức tranh này có gì giống nhau? Các bức tranh này có gì khác nhau? Nêu lại chủ đề. Chơi trò chơi : Tìm tiếng mới có dấu sắc : Té , xé , bí, tí, cá , má... Học thuộc bài, luyện viết bài. Quan sát tranh. bé, cá, lá chuối , chó , khế. Đọc dấu sắc : cá nhân, lớp. Cá nhân, nhóm, lớp. Tìm gắn dấu sắc. Đặt thước xiên phải trên bàn để có biểu tượng về dấu sắc (/) Gắn tiếng : bé . Cá nhân . Cá nhân nhóm , lớp. Cá nhân, lớp. Học sinh lấy bảng con Quan sát , theo dõi, nhắc lại cách viết. Viết bảng con. 3 em lên thi viết nhanh : / ,bé. Cá nhân,lớp. Lấy vở tập viết. Viết từng dòng. Nhắc lại. Quan sat tranh và thảo luận,trình bày. Các bạn ngồi học trong lớp, 2 bạn gái nhảy dây, bạn gái đi học đang vẫy tay tạm biệt, bạn gái tưới rau . Đều có các bạn. Mỗi người một việc. Tiết 4 Toán : HÌNH TAM GIÁC I/Mục tiêu : v Học sinh nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác . v Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. v Giáo dục học sinh yêu thích toán học, ham học toán. II/Chuẩn bị : v Giáo viên :Một số hình tam giác bằng bìa. v Học sinh : Bộ học toán,SGK. III/Hoạt động dạy và học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu bài : Hình tam giác Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Trò chơi giữa tiết : Hoạt động 3 : Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò Nhận dạng hình tam giác. Hướng dẫn học sinh lấy hình tam giác trong bộ đồ dùng học toán. Giáo viên xoay hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Giáo viên giới thiệu hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác. Giáo viên vẽ hình tam giác và hướng dẫn cách vẽ. Luyện tập. Hướng dẫn học sinh dùng các hình tam giác, hình vuông xếp thành các hình( như 1 số mẫu trong SGK toán ) _Mỗi nhóm lên chọn một loại hình để gắn cho nhóm mình. _Cả lớp tuyên dương nhóm gắn nhiều hình và nhanh nhất. Dặn học sinh tìm đồ vật có hình tam giác và tập vẽ hình tam giác Nhắc đề bài Lấy hình tam giác trong bộ đồ dùngđể lên bàn. Nhận dạng hình tam giác ở các vị trí khác nhau. Học sinh nhắc lại : Hình tam giác là hình có 3 cạnh. Vẽ hình tam giác lên bảng con. Thực hành : dùng hình tam giác, hình vuông xếp thành cái nhà, thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá.

File đính kèm:

  • docTHU THAO LOP 1.doc
Giáo án liên quan