Bài giảng Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX

I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX

- Chính trị:

+ Nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao

 lạc hậu.

+ Chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng.

 - Kinh tế:

 + Nông, công, thương nghiệp bị đình trệ.

 + Tài chính cạn kiệt.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 11062 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Trào lưu cải cách duy tân ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHOØNG GIAÙO DUÏC KROÂNG NAÊNG GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ KIM LIÊN TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ KRÔNG NĂNG – ĐĂK LĂK NĂM HỌC :2012- 2013 A. Do lực lượng mạnh, Pháp không đánh nổi B. Do đã kết hợp được vấn đề dân tộc và ruộng đất cho dân C. Do ở xa các căn cứ của Pháp. D. Tất cả các nguyên nhân trên A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Kieåm tra baøi cuõ I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX - Chính trị: + Nhà Nguyễn vẫn thực hiện chính sách nội trị, ngoại giao lạc hậu. + Chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng. - Kinh tế: + Nông, công, thương nghiệp bị đình trệ. + Tài chính cạn kiệt. - Xã hội: + Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ + Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp diễn ra sâu sắc + Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi  I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 1862 1861-1865 1866 NĂM KHỞI NGHĨA TIÊU BIỂU Khởi nghĩa Cai tổng Vàng , Nông Hùng Thạc Khởi nghĩa Tạ Văn Phụng Khởi nghĩa ở Kinh thành Huế  I. TÌNH HÌNH VIỆT NAM NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX Trong bối cảnh đó trào lưu cải cách duy tân ra đời: Đưa nước nhà vượt qua khó khăn, lạc hậu. Tạo thực lực cho nước nhà đánh Pháp  - Nguyễn Huy Tế : Xin mở cửa biển Nam Định. - Đinh Văn Điền : Khai khẩn ruộng hoang, khai mỏ, buôn bán, quốc phòng. - Viện Thương bạc ( Cơ quan ngoại giao): Mở 3 cửa biển miền Bắc và miền Trung. - Nguyễn Trường Tộ. - Nguyễn Lộ Trạch… II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 1. Hoàn cảnh: - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, xã hội… -Xã hội bế tắc, đất nước khó khăn về mọi mặt. - Các sĩ phu đề xướng cải cách để tạo thực lực cho đất nước . 2 Nội dung cải cách duy tân: II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 1. Hoàn cảnh: 2 Nội dung cải cách duy tân: - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, xã hội… Năm 30 tuổi (1858), ông sang Pháp học 2 năm, tại đây ông đã tiếp thu tri thức khoa học hiện đại , với mong muốn trở về giúp ích cho đất nước. Năm 1861 ông về nước làm làm phiên dịch cho Pháp đến 1862. Nguyễn Trường Tộ sinh 1828, là một trí thức Thiên Chúa giáo yêu nước, quê ở làng bùi Chu, Huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An. Ông học thông về nho giáo. Năm 27 tuổi ông được một Giáo sĩ Pháp dạy tiếng Pháp cùng các kiến thức Khoa học châu Âu. Ngày 23-11-1871, Nguyễn Trường Tộ qua đời sau một cơn bệnh hiểm nghèo với niềm ân hận: “ Nhất thất túc, thành thiên cổ hận Tái hồi đầu, thị bách niên cơ” ( Một kiếp sa chân, muôn kiếp hận Ngoảnh đầu cơ nghiệp ấy trăm năm) Ở ẩn nơi quê nhà, từ 1863 đến 1871 Nguyễn Trường Tộ đã lần lượt gửi lên triều đìng 30 điều Trần, đề nghị chính quyền cải cách về chính trị, Kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục… II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 1. Hoàn cảnh: 2 Nội dung cải cách duy tân: - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, xã hội… - Tiêu biểu là: + Nguyễn Trường Tộ Từ 1863 – 1871, Ông đã gửi 30 bản điều trần lên triều đình. Nội dung: Yêu cầu cải cách về công thương nghiệp, tài chính, quân đội, ngoại giao, giáo dục… Phần mộ: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ Táng tại Bùi Chu Xã Hưng Trung Huyện Hưng Nguyên Tỉnh nghệ An Nguyễn Lộ Trạch: ( 1853- 1898) II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX Nguyễn Lộ Trạch sinh 1853, quê ở làng Kế Môn huyện Phong Điền Tỉnh Thừa Thiên Huế , làm quan dưới triều Nguyễn. Là người có Tư tưởng tiến bộ, chấp nhận cái mới. 1877 Ông dâng lên triều đình Huế bản “ Thời vụ sách” ( thời vụ sách thượng), nêu lên những yêu cầu bức thiết của nước nhà nhưng Không được chấp nhận. 1892 dưới triều Thành Thái, ông lại dâng bản” Thiên hạ đại thế luận” (Bàn chuyện lớn trong thiên hạ). Nhưng vẫn bị bỏ qua, tuy vậy ông lại được các sĩ phu hưởng ứng. - 1882 ông lại dâng bản “ Thời vụ sách” ( Thời vụ sách hạ) cốt để đổi mới đất nước . Trong đó có điểm: Dời đô về Thanh Hoá, lấy chỗ hiểm yếu để giữ vững gốc nước. Vua Tự Đức vẫn không chấp nhận. Nguyễn Lộ Trạch được coi là nhà cải cách đất nước tiêu biểu của thế kỉ 19. Ông bị bệnh và mất sớm ở tuổi 45, tại tỉnh Bình Định năm 1898. II. NHỮNG ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Ở VIỆT NAM VÀO NỬA CUỐI THẾ KỈ XIX 1. Hoàn cảnh: 2 Nội dung cải cách duy tân: - Đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá, xã hội… - Tiêu biểu là: + Nguyễn Trường Tộ Từ 1863 – 1871 Ông đã gửi 30 bản điều trần lên triều đình. Nội dung: Yêu cầu cải cách vềcông thương nghiệp, tài chính, quân đội, ngoại giao, giáo dục… + Nguyễn Lộ Trạch 1877 và 1882 ông đã dâng 2 bản “Thời vụ sách” Nội dung: ‘ chấn hưng dân khí, khai thông dân trí và bảo vệ đất nước” III. KẾT CỤC CỦA CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH -Các sĩ phu đã vượt qua các luật lệ hà khắc của chế độ phong kiến, sự nghi kị và ghen ghét của nhiều người, để đưa ra các đề nghị canh tân đất nước. -Nội dung cải cách đều nhằm đáp ứng phần nào yêu cầucủa nước ta lúc đó.  Kết cục : Nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị cải cách của các sĩ phu.  CHƯA XUẤT PHÁT TỪ CƠ SỞ TRONG NƯỚC Cải cách lẻ tẻ, rời rạc.Tài chính cạn kiệt… Chưa đặt vấn đề giải quyết mâu thuẫn xã hội GIAI CẤPNÔNG DÂN ĐỊA CHỦ PK DÂN TỘC VIỆT NAM THỰC DÂN PHÁP III. KẾT CỤC CỦA CÁC ĐỀ NGHỊ CẢI CÁCH Kết cục : Nhà Nguyễn không chấp nhận những đề nghị cải cách của các sĩ phu.  CHƯA XUẤT PHÁT TỪ CƠ SỞ TRONG NƯỚC  DO TÍNH BẢO THỦ CỦA NHÀ NGUYỄN VUA TỰ ĐỨC NÓI: “ Nguyễn Trường Tộ quá tin ở các điều y đề nghị…Tại sao lại thúc dục nhiều đến thế, khi mà các phương pháp cũ của trẫm đã rất đủ để điều khiển quốc gia rồi” + Vì: Các đề nghị chưa xuất phát từ cơ sở trong nước. Do nhà Nguyễn bảo thủ. Ý nghĩa: + Tấn công vào tư tưởmg bảo thủ của nhà nguyễn. + Thể hiện trình độ nhận thức của người Việt nam. + Chuẩn bị cho trào lưu duy tân mới, ra đời đầu thế kỉ 20. -Đổi mới của ta xuất phát từ nhu cầu trong nước. -Xã hội ổn định, nền chính trị vững vàng. - Được toàn dân ủng hộ.  Bài tập cũng cố A. Bộ máy nhà nước mục ruỗng B. Triều đình Huế vẫn thực hiện đối nội, đối ngoại lỗi thời C. Thực dân Pháp chuẩn bị đẩy mạnh đánh chiếm cả nước ta. D. Tài chính của nhà nước kiệt quệ, kinh tế sa sút. E. Mâu thuẫn dân tộc, giai cấp ngày càng gay gắt. F. Tất cả các đặc điểm trên.  A. Nguyễn Trường Tộ. B. Nguyễn Công Trứ. C. Trần Đình Túc D. Nguyễn Lộ Trạch  A. Thức tỉnh tư tưởng phong liến lỗi thời. B. Thể hiện nguyện vọng của người có tư tưởng tiến bộ C. Chuẩn bị cho phong trào duy tân đầu thế kỉ 20. D. Tất cả các ý nghĩa trên.  Dặn dò - HS về học bài cũ; làm bài tập SGK - Đọc trước bài mới: Bài 29 – SGK ( Trang 137) Xin chaân thaønh caûm ôn quyù Thaày, Coâ giaùo Chuùc caùc em hoïc sinh chaêm ngoan, hoïc gioûi Chaøo taïm bieät

File đính kèm:

  • pptTrao luu cai cach duy tan.ppt