Bài giảng Toán tiết 121: một phần năm

Mục tiêu:

- Hs bước đầu nhận biết được "một phần năm" . Biết đọc, viết 1/5

- Rèn KN nhận biết và đọc, viết 1/5

- GD HS tự giác học để liên hệ thực tế.

B- Đồ dùng:

GV : Các hình vẽ trong SGK

 

doc7 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1612 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán tiết 121: một phần năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2006 Toán Tiết 121: một phần năm A- Mục tiêu: - Hs bước đầu nhận biết được "một phần năm" . Biết đọc, viết 1/5 - Rèn KN nhận biết và đọc, viết 1/5 - GD HS tự giác học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: GV : Các hình vẽ trong SGK HS : SGK C - Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc thuộc lòng bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm. 3/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần năm" - Gv cho HS quan sát và thao tác" Có một hình vuông, chia làm năm phần bằng nhau, lấy 1 phần, đượcmột phần năm hình vuông" - Tiến hành tương tự với hình tròn. - Trong toán học để thể hiện một phần năm hình vuông, một phần năm hình tròn, người ta dùng số một phần năm, viết là: 1/5 b) HĐ 2: Thực hành: * Bài 1: - Đọc đề? - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con vịt? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5 - Đội nào tìm nhanh, đúng thì thắng cuộc * dặn dò: Ôn lại bài. - Hat - HS đọc - HS đọc: Một phần năm hình vuông Một phần năm hình tròn. - HS viết 1/5 - Đã tô màu hình A, C, D - Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con vịt. Vì 10 con vịt chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt tô màu. Thứ ba ngày 7 táng 3 năm 2006 Toán Tiết 122: luyện tập A- Mục tiêu: - Hs thuộc lòng bảng chia 5. áp dụng bảng chia 5 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố biểu tường về 1/5 - Rèn KN giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thày Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Đọc bảng chia 5? - Nhận xét, cho điểm 3/ Luyện tập * Bài 1: - Đọc thuộc lòng bảng chia5? - Nhận xét,cho điểm * Bài 2: - gọi 1 HS làm trên bảng - Chữa bài, cho điểm * Bài 3: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: Tương tự 4/ Các hoạt động nối tiếp: * Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng chia 5 * Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát - HS đọc - HS thi đọc - Lớp làm nháp - Nhận xét bài - 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần Bài giải Mỗi bạn nhận được số quyển vơ là: 15 : 5 = 3( quyển vở) Đáp số: 3 quyển vở Toán ( tăng ) Luyện : Bảng chia 5 I Mục tiêu - Củng cố cho HS về bảng chia 5 - Thực hành chia 5, áp dụng làm bài tập II Đồ dùng GV : Bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn, bảng phụ chép bài toán HS : VBT III Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bảng chia 5 2. Bài mới * GV treo bảng phụ Bài 1 : Mẹ có 20 cái bánh, chia đều cho 5 người. Hỏi mỗi người có bao nhiêu cái bánh ? - HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - Tóm tắt bài toán ? - Giải bài toán vào vở luyện - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 2 : Tính nhẩm 20 : 5 = ..... 45 : 5 = ........ 50 : 5 = ...... 35 : 5 = ....... - GV chấm một số bài, nhận xét - HS đọc + HS nhìn bảng đọc bài toán - Bài toán cho biết : có 20 cái bánh, chia đều cho 5 người - Bài toán hỏi : Mỗi người có bao nhiêu cái bánh Tóm tắt Có : 20 cái bánh Chia đều : 5 người Mỗi người có ...... cái bánh ? Bài giải Mỗi người có số cái bánh là : 20 : 5 = 4 ( cái bánh ) Đáp số : 4 cái bánh + HS làm bài vào vở IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2006 Toán Tiêt 123: Luyện tập chung A- Mục tiêu: - Hs biết cách tính giái trị một biểu thức có hai dấu nhân và chi. Tìm thành phần chưa biết trong phép tính. Củng cố về 1/2, 1/3, 1/4, 1/5. - Rèn Kn tính và giải toán - GD HS chăm học toán B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Ghi bảng: 3 x 4 : 2 - Biểu thức trên có mấy phép tính? - Khi thực hiện ta thực hiện như cách tính giá trị biểu thức có hai phép tính cộng và trừ - Chữa bài, cho điểm * Bài 2: - Nêu yêu cầu? - x là thành phần nào của phép tính? - Chấm bài, nhận xét * Bài 4: - Đọc đề? - Gọi 1 HS giải trên bảng - Chấm bài, cho điểm * Bài 5: - HS thi xếp hình. 3/ Củng cố: - Thi đọc thuộc lòng bảng nhân chia đã học. * Dặn dò: Ôn lại bài. - Hát - Tính theo mẫu - Hai phép tính - Thực hiện lần lượt từ trái sang pjải 3 x 4 : 2 = 12 : 2 = 6 - tìm x - HS nêu- Làm phiếu HT a) x + 2 = 6 b) 3 x x = 15 x = 6 - 2 x = 15 : 3 x = 4 x = 5 - Lớp làm vở Bài giải Số con thỏ ở 4 chuồng là: 5 x 4 = 20( con thỏ) Đáp số: 20 con thỏ - Cả lớp thi xếp hình. HS nào nhanh, có nhiều cách xếp thì tuyên dương - Hs thi đọc Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2006 Toán Tiêt 124: giờ , phút A- Mục tiêu: - Hs nhận biết 1 giờ có 60 phút. Biết cách xem đồng hồ đến phút. - Rèn Kn nhận biết giờ, phút - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. B- Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Hướng dẫn xem đồng hồ. - Các em đã học đơn vị thời gian nào? - Còn có các đơn vị nhỏ hơn giờ là phút. một giờ chia thành 60 phút, 60 phút lại tạo thành 1 giờ - Ghi bảng : 1 giờ = 60 phút - Hỏi: Một giờ bằng bao nhiêu phút? - Gv chỉ trên mặt đồng hồ và nói: Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút - Gv quay kim đồng hồ chỉ các giờ và phút cho HS nhận biết TG: 9 giờ 9 phút; 9 giờ 15 phút; 9 giờ 30 phút b) HĐ 2: Thực hành * Bài 1: - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ? - 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ? - Tương tự với các đồng hồ còn lại * Bài 2: - Đọc câu nói về hành động của Mai? - Mai thực hiện nó vào lúc nào? - Tìm đồng hồ chỉ giờ tương ứng với hành động? - Tương tự với các việc làm khác. - Nhận xét, cho điểm 3/ Củng cố: - Thi quay kim đồng hồ theo lệnh của GV * Dặn dò: - Thực hành xem giờ ở nhà. - Hát - Tuần lễ, ngày , giờ. - Một giờ bằng 60 phút - HS thực hành quay đồng hồ tìm số giờ - 7 giờ 15 phút. Vì kim giờ chỉ vào số 7, kim phút chỉ vào số 3 - HS làm bài theo cặp - HS 1: Đọc câu chỉ hành động - HS 2: Tìm đồng hồ ( Hết 1 đồng hồ, đổi chỗ cho nhau) - HS thi quay kim đồng hồ để tìm giờ theo lệnh của GV Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2006 Toán Tiêt 125: Thực hành xem đồng hồ A- Mục tiêu: - Củng cố nhận biết các đơn vị đo thời gian: giờ, phút - Rèn KN xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6 - GD hS chăm học để liêmn hệ thực tế B- Đồ dùng: - Mô hình đồng hồ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Kiểm tra: - Một giờ bằng bao nhiêu phút? - Nhận xét, cho điểm 3/ Thực hành * Bài 1: - Đọc yêu cầu? - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Nhận xét, cho điểm * Bài 2: - Mỗi câu ứng với đồng hồ nào? - 5 giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ? * Bài 3: - trò chơi: Thi quay kim đồng hồ - GV chia lớp thành các đội. Mỗi đội cầm 1 đồng hồ. Khi GV hô 1 giờ nào đó, các đội lập tức quay kim đúng giờ đó. Đội nào quay đúng, nhanh thì thắng cuộc. - Gv tuyên dương đội thắng cuộc 4/ Củng cố: - Một giờ có bao nhiêu phút? - Dặn dò: Thực hành xem giờ hàng ngày - Hát - 2 HS nêu - HS đọc giờ chi trên từng đồng hồ - Nêu KQ - 2 hS làm thành một cặp - HS 1: Đọc câu - HS 2: Tìm đồng hồ Giải: a- A; b- D; c- B; d- E; e- C; g- G - Là 17 giờ 30 phút - HS chia thành các đội thi chơi - Một giờ có 60 phút Toán ( Tăng) Luyện " một phần năm" A- Mục tiêu: - Củng cố về biểu tượng" Một phần năm" - Rèn Kn nhận biết 1/5 - GD HS chăm học để lên hệ thực tế B- Đồ dùng: - Bảng phụ C- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Tổ chức: 2/ Luyện tập- Thực hành * Bài 1: - Đọc đề? - Đã tô màu 1/5 hình nào? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 2: - đọc đề? - Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu? Vì sao em biết? - Nhận xét, cho điểm * Bài 3: - Hình nào đã khoanh tròn 1/5 số con gà? Vì sao? - Nhận xét, cho điểm * Bài 4: - Đọc đề? - Có tất cả bao nhiêu quyển vở? - Chia đều cho 5 bạn là chia ntn? - Chấm bài, nhận xét 4/ Củng cố: * Trò chơi: Ai nhanh hơn? - Gv treo bảng phụ có vẽ sẵn một số hình đã tô màu 1/5 - Đội nào tìm nhanh, đúng hình đã tô màu 1/5 thì thắng cuộc * dặn dò: Ôn lại bài. - Đã tô màu hình A, C, D - Các hình có 1/5 số ô vuông được tô màu là A, C. Vì hình A có 10 ô vuông , đã tô màu 2 ô vuông - Hình a đã khoanh tròn 1/5 số con gà. Vì 10 con gà chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 con gà, hình a có 2 con gà tô màu. - 35 quyển vở - Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn được 1 phần Bài giải Mỗi bạn nhận được số quyển vơ là: 15 : 5 = 3( quyển vở) Đáp số: 3 quyển vở

File đính kèm:

  • docTuan 25.doc
Giáo án liên quan