Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thưc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đường gấp khúc
- Rèn KN trình bày bài KT
- GD hS tính tự giác trong học tập
5 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán tiết 106 kiểm tra, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần 22
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2005
Toán
Tiết 106 kiểm tra
A- Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thưc về các bảng nhân đã học, giải toán có lời văn và tính độ dài đường gấp khúc
- Rèn KN trình bày bài KT
- GD hS tính tự giác trong học tập
B- Đồ dùng:
- Đề KT
- Giấy KT
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- KT đồ dùng HT
3/ Bài mới:
- GV chép đề
* Bài 1: Tính nhẩm
3 x 7 = 5 x 9 =
4 x 8 = 3 x 5 =
2 x 6 = 4 x 6 =
* Bài 2: Tính
3 x 9 + 8 = 2 x 10 + 17 =
5 x 7 - 6 = 4 x 9 - 18 =
* Bài 3:
Mỗi bạn hái được 3 bông hoa. Hỏi 8 bạn hái được bao nhiêu bông hoa?
* Bài 4:
Tính độ dài đường gấp khúc ( Theo hình vẽ)
D
B
A C
- AB = 3cm; BC = 3cm; CD = 5cm.
4/ Các hoạt động nối tiếp:
- Thu bài, nhận xét giờ
- Dặn dò: Ôn lại các bảng nhân
- Hát
- HS làm bài
* bài 1( 3 điểm)
- Mỗi phép tính đúng 0, 5 diểm
* Bài 2( 3 điểm)
- Mỗi dãy tính đúng 0, 75 điểm
* Bài 3:( 2 điểm)
8 bạn hái được số bông hoa là:
3 x 8 = 24( bông hoa)
Đáp số: 24 bông hoa.
* Bài 4( 2 điểm)
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
3 + 3 + 5 = 11( cm)
Đáp số: 11 cm.
Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 107: phép chia
A- Mục tiêu:
- Nhận biết được phép chia. Biết đọc, viết KQ của phép chia- Rèn Kn nhận biết phép chí
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- 6 hình vuông
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động cảu trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Chữa đề KT
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu phép chia.
* Phép chia 6 : 2 = 3
- GV nêu bài toán: Có 6 bông hoa chia đều cho 2 bạn. Hỏi mỗi bạn được mấy bông hoa?
- Gv ghi : 6 : 2 = 3 - đọc là 6 chia 2 được 3
- Giới thiệu dấu chia" : "
* Phép chia 6 : 3 = 2
- Tương tự như phép chia 6 : 2 = 3
* mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia:
- Nêu bài toán: Mỗi phần có 3 ô vuông.Hỏi 2 phần có mấy ô vuông?
- GV nêu 2 bài toán ngược.
- Vậy từ 1 phép nhân: 3 x 2 = 6, ta lập được hai phép chia tương ứng:
6 : 2 = 3 và 6 : 3 = 2
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đọc yêu cầu?
- Từ phép nhân 4 x 2 = 8 ta lập được những phép chia nào?
- Đọc phép chia?
* Bài 2:- Gọi 1 hS làm trên bảng - Lớp làm nháp- Nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm?
4/ Củng cố:
- Nêu mối qua hệ giữa phép nhân và phép chia?
* Dặn dò: Ôn lại bài
- hat
- chữa bài
- HS thực hành chia hoa cho bạn
- HS đọc
- Có 3 x 2 = 6 ô vuông
- HS nêu phép tính: 6: 3 = 2
6 : 2 = 3
- HS đọc
- Cho phép nhân, viết hai phép chia theo mẫu.
- Ta lập được hai phép chia là:
8 : 2 = 4 ; 8 : 4 = 2
- HS đọc KQ
- Phép chia là phép tính ngược của phép nhân
Thứ tư ngày 8 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 108: bảng chia 2
A- Mục tiêu:
- Hình thành bảng chia 2 dựa vào bảng nhân2. Vân dụng bảng chia 2 để giải toán có lời văn.
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD hS chăm học toán để liên hệ thực tế.
B- Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
Tính:
2 x 3 =
6 : 2 =
6 : 3 =
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Lập bảng chia 2
- Dựa vào bảng nhân 2, em viết các phép chia có số chia là 2?
- Lập xong . GV nói: Đây là bảng chia 2
- Xoá dần bảng.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: Tính nhẩm
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu cái kẹo?
- Chia đều cho mấy bạn?
- Muốn biết mỗi bạn được mấy cái kẹo ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 3:
- Đọc yêu cầu?
- Muốn nối được KQ và phép tính em làm ntn?
- Nêu KQ
- Nhận xét, cho điểm.
4/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 3 HS l;àm
- Nhận xét
- HS đọc phép chia
2 : 2 = 1
4 : 2 = 2
............
20 : 2 = 10
- HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- Hs tự tính nhẩm
- Nêu KQ
- HS đọc
- 12 cái kẹo
- cho 2 bạn
Bài giải
Mỗi bạn nhận được số kẹo là:
12 : 2 = 6( cái kẹo)
Đáp số: 6 cái kẹo
- HS đọc
- Ta thực hiện phép chia để tím KQ sau đó nối với số chỉ KQ
- HS nêu KQ
Thứ năm ngày 9 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 109: một phần hai
A- Mục tiêu:
- HS nhận biết được một phần hai. Biết đọc và viết đúng 1/ 2
- Rèn KN nhận biết và đọc , viết 1/ 2
- GD HS chăm học
B- Đồ dùng:
- Các hình như SGK
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Giới thiệu" Một phần hai"
- GV Lấy 1 hình vuông, cắt HV làm 2 phần bằng nhau và giới thiệu: " Có 1 HV chia làm 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần, còn lại một phần hai hình vuông"
* Tương tự giới thiệu 1/ 2 thông qua hình tròn và hình tam giác.
- Để thể hiện một phần hai, người ta dùng số 1/2. Viết là 1/2.
- Một phần hai hay còn gọi là một nửa.
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Hình nào đã tô màu 1/2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Hình nào có 1/2 số ô vuông được tô màu?
- Nhận xét, cho điểm.
* Bài 3:
- Hình nào đã khoanh tròn vào 1/2 số con cá? Vì sao?
4/ Củng cố:
- Gv đưa một số hình tô màu một nửa, một số hình không.
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/2?
- Tổng hợ KQ- Phân thắng , thua.
* dặn dò: ôn lại bài.
- Hát
- 3- 4HS đọc
- HS đọc: "Còn lại một phần hai hình vuông"
- HS đọc: Một phần hai
- Hình A, C, D
- Hình A, C
- Hìnhb. Vì có tất cả 6 con cá, trong đó 3 con cá được khoanh tròn.
- HS chia 2 đội thi tìm
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2006
Toán
Tiết 110: luyện tập
A- Mục tiêu:
- Học thuộc lòng bảng chia 2. áp dụng bảng chia 2 để giải các bài toán có liên quan. Củng cố về một phần hai
- Rèn trí nhớ và Kn giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
B- Đồ dùng:
- Bảng phụ
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành
* Bài 1:
- Đọc bảng chia 2?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Gọi 2 HS lên bảng . Mỗi HS làm 1 phép nhân và 1 phép chia theo đúng cặp.
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 3:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu lá cờ?
- Chia đều cho 2 tổ nghĩa là chia ntn?
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Chữa bài
* Bài 5:
- Hình nào có một phần hai số chim đang bay? Vì sao?
3/ Củng cố:
- Thi đọc bảng chia 2
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS đọc
- Hs làm phiếu Ht
- Nhận xét
- Có 18 lá cờ
- Nghĩa là chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi tổ được 1 phần
Bài giải
Mỗi tổ nhận được số lá cờ là:
18 : 2 = 9( lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
- HS đọc đề
- Tự tóm tắt và làm vào phiếu HT
- Nêu bài giải
- Hình a. Vì hình a tổng số chim được chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 4 con chim.
File đính kèm:
- Tuan 22.doc