I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ;
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
2. Kĩ năng:
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu;
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
- Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1333 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tin học 7 Tuần 27 - Tiết 54 - Bài 9: Trình bày dữ liệu bằng biểu đồ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/03/2014
Ngày day: 10/03/2014
Tuần 27
Tiết: 54
Bài 9: TRÌNH BÀY DỮ LIỆU BẰNG BIỂU ĐỒ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết mục đích của việc sử dụng biểu đồ;
- Biết một số dạng biểu đồ thường dùng.
2. Kĩ năng:
- Biết các bước cần thực hiện để tạo biểu đồ từ một bảng dữ liệu;
- Biết cách thay đổi dạng biểu đồ đã được tạo ra.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc, có ý thức tự giác, tinh thần vươn lên vượt qua khó khăn.
II. Chuẩn bị
Gv: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
- Gv giải thích, hướng dẫn, thao tác mẫu, đặt vấn đề. Hs quan sát, vấn đáp, tự thực hiện.
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: (1’)
7A1:................................................................................................................
7A2:................................................................................................................
7A3:................................................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
Lồng ghép trong nội dung bài học.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu minh họa số liệu bằng biểu đồ.
+ GV: Có một bảng dữ liệu tính sự gia tăng học sinh giỏi theo các năm.
+ GV: Sự gia tăng về số học sinh giỏi qua các năm như thế nào?
+ GV: Việc quan sát tính toán như thế nào với các em?
+ GV: Vậy với dữ liệu nhiều cột nhiều hàng thì sẽ như thế nào?
+ GV: Để khắc phục điều nay ta thường biểu diễn dữ liệu như thế nào?
+ GV: Với biểu đồ trên em thấy như thế nào so với quan sát bảng dữ liệu khi cần so sánh hoặc tính toán.
+ GV: Biểu đồ giúp cho chúng ta điều gì trong minh họa dữ liệu.
+ GV: Gọi một số HS nhận xét nội dung trả lời của bạn.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu một số dạng biểu đồ.
+ GV: Có những dạng biểu đồ nào em đã được biết?
+ GV: Đưa ra một số dạng biểu đồ sử dụng phổ biến cho HS quan sát.
+ GV: Vậy trong chương trình bảng tính có thể tạo ra các biểu đồ có hình dạng như em đã trình bày không?
+ GV: Yêu cầu HS quan sát nhận xét tác dụng của các biểu đồ khác nhau.
+ GV: Gọi một số HS trình bày các kiến trên.
+ GV: Gọi một số HS nhận xét nội dung trả lời của bạn.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
Hoạt động 3: (18’) Tìm hiểu về tạo biểu đồ.
+ GV: Đặt vấn đề biểu đồ được tạo từ đâu.
+ GV: Hướng dẫn thực hiện tạo biểu đồ với trang tính như trên hình SGK/99.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày lại các thao tác thực hiện sau khi được GV hướng dẫn.
+ GV: Yêu cầu một số HS lên bảng thực hiện các thao tác đã được GV hướng dẫn cho các bạn quan sát nhận xét.
+ GV: Vậy với các trang tính có nhiều dữ liệu, chúng ta thực hiện như thế nào?
+ GV: Để có một biểu đồ rõ ràng các em phải làm gì?
+ GV: Thao tác thực hiện mẫu cho HS quan sát và nhận biết.
+ GV: Cho HS thực hiện rèn luyện các thao tác đã hướng dẫn.
+ HS: Thực hiện tính toán theo yêu cầu của GV.
+ HS: Có năm tăng, giảm và tăng nhiều vào hai năm cuối trong bảng dữ liệu.
+ HS: Em phải mất rất nhiều thời gian, đôi khi dễ bị nhầm lẫn.
+ HS: Việc thực hiện càng khó khăn và tốn nhiều công sức hơn.
+ HS: Chúng ta nên biểu diễn dữ liệu trong trang tính dưới dạng biểu đồ.
+ HS: Em có thể thấy số học sinh giỏi của lớp tăng hàng năm, đặc biệt là số học sinh giỏi là nữ tăng liên tục
+ HS: Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn, nhất lầ dẽ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
+ HS: Biểu đồ hình cột, hình tròn, hình quạt...
+ HS: Tập trung quan sát chú ý lắng nghe GV diễn giải.
+ HS: Chương trình bảng tính tạo ra các biểu đồ có hình dạng khác nhau để biểu diễn dữ liệu.
+ HS: Một số biểu đồ phổ biến
- Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
+ HS: Biểu đồ được tạo từ dữ liệu trên trang tính.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát nhận biết à ghi nhớ kiến thức các bước thực hiện.
+ HS: Các bước thực hiện:
1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
2. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
3. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thọa và nháy nút Finish.
+ HS: Với các trang tính có nhiều dữ liệu, các bước thực hiện cũng tương tự.
+ HS: Cần cho thêm một số thông tin để tạo được biểu đồ phù hợp.
+ HS: Quan sát và thực hiện theo các thao tác của GV.
+ HS: Từng cá nhân thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
1. Minh họa số liệu bằng biểu đồ.
- Biểu đồ là cách minh họa dữ liệu trực quan, giúp dễ so sánh số liệu hơn, nhất lầ dẽ dự đoán xu thế tăng hay giảm của các số liệu.
2. Một số dạng biểu đồ.
- Biểu đồ cột: so sánh dữ liệu có trong nhiều cột.
- Biểu đồ đường gấp khúc: so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
- Biểu đồ hình tròn: mô tả tỉ lệ của giá trị dữ liệu so với tổng thể.
3. Tạo biểu đồ.
- Các bước thực hiện:
1. Chọn một ô trong miền có dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
2. Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ.
3. Nháy liên tiếp nút Next trên các hộp thọa và nháy nút Finish.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)
- Học bài kết hợp SGK. Xem trước nội dung tiếp theo của bài.
6. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- tuan 27 tiet 54 tin 7 2013 2014.doc