Bài giảng Tiết kiệm tiền của tiết 2

Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.

2. HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, .trong sinh hoạt hàng ngày.

3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.

 

doc8 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1448 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết kiệm tiền của tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Mục tiêu: 1. Nhận thức được: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của. 2. HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng ngày. 3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của. II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai 1. KT bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của? 2. Bài mới: GT bài. * HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK - Làm bài tập - Chữa bài tập GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của ' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của. - HS tự liên hệ. * HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK - Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống. ? Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa ? Có cách nào ứng sử khác không? vì sao? ? Em cảm thấy NTN khi ứng sử như vậy ? - GV kết luận cách ứng sử phù hợp. Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 người biết tiết kiệm tiền của. Bài 7: HS đọc câu hỏi. 3. HĐ nối tiếp : -TL - các nhóm báo cáo - Lớp NX, TL - HS nêu - TL nhóm 4 - Kể trước lớp - HS khác TL - 1 HS đọc ghi nhớ - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT... Tiết 2: Tập đọc: $16: Đôi giày ba ta màu xanh I- Mục tiêu: 1. Đọc lưu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng lại ao ước thời con nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu xanh, vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm súc động. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã quan tâm tới ước mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sướng vì được thưởng đôi giày trong buổi đến lớp đầu tiên. II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III) Các hoạt động dạy - học: A. kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ ? Nêu nội dung của bài thơ B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc: ? Bài được chia làm ? đoạn ? Ba ta là loại giày ntn? ? Vận động có nghĩa là gì? ? Cột có nghĩa là gì? - HD HS đọc bài - GV đọc bài b)Tìm hiểu bài: ? Nhân vật "tôi" là ai? ? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng mơ ước điều gì? ? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta? ? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày ấy có đạt được không? ? Đoạn 1 biết điều gì? ? Chị phụ trách đội được giao việc gì? ? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái gì? Vì sao chị biết điều đó? ? Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên đến lớp? ? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn cách làm đó? ? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày? ? Đoạn 2 ý nói lên điều gì? c. Luyện đọc diễn cảm: ? Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1? ? Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng như thế nào? - HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận giày ....tưng tưng" - Nhận xét, cho điểm 3. Củng cố, dặn dò : ?Nêu nội dung của bài? - Nhận xét giờ học - 2 đoạn - Đọc nối tiếp 6 em - Giày vải cứng, cổ thấp - Tuyên truyền, giải thích,động viên để người khác tự nguyện làm mộy việc nào đó. - Đọc theo cặp - 1 HS khá đọc bài - 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp ĐT - Là chị phụ tráchđội TNTP - Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. - Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang. - ...không đạt được chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước chân sẽ nhẹ và nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm muốn. *ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu xanh. - 1 HS đọc đoạn 2 - Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố, đi học. - Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi theo Lái trên khắp đường phố. - Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày ba ta màu xanh.......lớp. - Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái... - Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi lớp.....nhảy tưng tưng. *ý 2: Niềm vui là sự xúc động của Lái khi được tặng giày. - 2HS đọc bài - Giọng được chậm rãi, nhẹ nhàng nhấn giọng TN.... - Giọng vui nhanh hơn - Thi đọc diễn cảm - 2 học sinh thi đọc cả bài Tiết 3: Toán: $ 38: Luyện Tập I) Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của chúng.Thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số t/c của phép cộng, tính giá trị biểu thức số. II) Các HĐ dạy - học: 1. KTbài cũ:? Nêu công thức tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của chúng? 2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài Bài 1T48) : ? Nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15 Số bé là: 24 - 15 = 9 b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36 Số bé là: 60 - 36 = 24 c)Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113 Số lớn là: 325 - 113 = 212 Bài 5(T48) : - Phân tích đề - Nêu KH giải Tóm tắt: Đổi5 tấn 2 tạ = 52tạ Thửa 1: 52tạ Thửa 2: Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại a. 35 269 Tl: 62 754 27 485 27 485 62 754 35 269 Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức a.570- 225- 16 + 67 = 245- 167+ 67 = 178 + 67 = 245 Bài3(T48) : Tính bằng cách thuận tiện nhất a. 98+3 +97 +2 = ( 98+2)+ (97+ 3) = 100 + 100 = 200 56 +399 +1 +4 = (56 + 4) + ( 399 +1) = 60 + 400 = 460 b. 364+136+219+181=(364+136)+(219+181) = 500 + 400 = 900 178 +277 +123 +422 = (178 +422) +( 277+ 123) = 600 + 400 = 1000 - GV chấm một số bài 3) Tổng kết - dặn dò : - NX giờ học. - 1 học sinh đọc đề - Làm vào vở, 2 học sinh lên bảng Bài giải Hai lần số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: 52 + 8 = 60(tạ) Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ nhất là: 60: 2 = 30 ( tạ) 30 tạ = 3 000kg Số thóc thu được ở thửa ruộng thứ 2 là: 30 - 8 = 22 (tạ) 22 tạ = 2 200kg Đ/S: 3 000kg thóc 2 200kg thóc b. 80 326 TL:34 607 45 719 45 719 34 607 80 326 168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224 Tiết 4: Tập làm văn: $15: Luyện tập phát triển câu chuyện I) Mục tiêu: Củng cố KN phát triển câu chuyện. - Sắp xếp các đoạn văn KC theo trình tự thời gian. - Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian. II) Đồ dùng: Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK - 4 tờ phiếu khổ to viết 4 đoạn văn (Mở đầu, diễn biến, kết thúc). III) Các HĐdạy - học : A. KT bài cũ: 2 học sinh đọc bài phân tích câu chuyện:Trong giấc mơ em được bà tiên cho 3 điều ước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS làm bài tập : Bài1(T82) : ? Nêu yêu cầu? - Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã hoàn chỉnh 4 đoạn văn lên bảng. Bài 2(T82) : ? Nêu yêu cầu? - Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2, xem lại bài làm trong vở. - HS làm bài mỗi em viết lần lượt 4 câu mở đầu cho 4 đoạn. - HS phát biểu, nhận xét - HS nhắc lại 4 đv trên bảng - Suy nghĩ, phát biểu ý kiến - NX Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian (việc nào xảy ra trước thì kể trước, việc gì sảy ra sau thì kể sau) Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trước đó. Bài3(T82) : ? Nêu yêu cầu - GV nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể chọn chuyện đã học trong các bài TĐ trong SGK: Dế mèn....... Người ăn xin...... - Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự tiếp nối nhau của sự việc. - Nêu tên chuyện mình sẽ kể - NX: Chú ý xem câu chuyện kể có đúng là được kể theo trình tự thời gian không. 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Nghe - Nghe - 1 số học sinh nêu - Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp trình tự sự việc. - HS thi kể chuyện. - Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa là việc nào sảy ra trước thì kể trước, việc nào sảy ra sau thì kể sau. Tiết 5: Lịch sử: $8: Ôn tập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. Kể lại một sự kiện LS II. Đồ dùng: Băng và hình vẽ trục thời gian - Một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1 III. Các HĐ dạy - học: 1. KT bài cũ: ? Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng? 2. Bài mới: * HĐ1: Làm việc cả lớp * mục đích: Biết giai đoạn LS đầu tiên trong LSDT - GV treo băng thời gian lên bảng y/c HS gắn ND của mỗi giai đoạn Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2 giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm Buổi đầu dựng nước và giữ nước ........ Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại ĐL khoảng 700 năm năm 1979 CN năm 1938 ? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn, - 1 học sinh lên bảng điền, nhận xét * Giai đoạn tiết 1 là buổi đầu dựng nước và giữ nước, giai đoạn này bắt đầu từ khoảng 700 năm trước công nguyên và kéo dài đến năm 1979 TCN. * Giai đoạn T2 là hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, giai đoạn này bắt đầu từ năm 1978 TCN cho đến năm 1938. HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu Mục tiêu: Học sinh nhớ các sự kịên lịch sử tiêu biểu - GV vẽ trục T/g và ghi các mốc t/g tiêu biểu trên lên bảng - TL nhóm 2 - Kẻ trục t/g và ghi mốc lịch sử và các sự kiện tiêu biểu vào một tờ giấy. nước văn lang nước âu lạc rơi ra đời vào tay Triệu Đà chiến thắng Bạch Đằng khoảng 700 năm năm 1979 CN năm 1938 - GV kết luận ý kiến đúng - 1 nhóm lên bảng báo cáo - Đại diện nhóm báo cáo, nhận xét đổi chéo phiếu để kiểm tra lẫn nhau. Hoạt động3: Thi hùng biện * Mục tiêu: Kể lại bằng lơid về nội dung giai đoạn lịch sử - Mỗi nhóm CB một bài thơ hùng biện theo chủ đề. - Nhóm 1, 2: Kể về đời sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang. - Nhóm 3, 4: Kể về khởi nghĩa Hai Bà Trưng *Nhóm 5, 6: Kể về chiến thắng Bạch Đằng - Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt - Cần nêu đủ các mặt sản xuất, ăn, mặc, ở, ca hát, lễ hội trong cuộc sống của người lạc việt dưới thời Văn Lang. - Cần nêu rõ T/g, nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - Đại diện nhóm báo cáo Lớp theo dõi và nhận xét. 3. Tổng kết, dặn dò : - Nhận xét giờ học: Ôn bài nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai giai đoạn lịch sử vừa học CB bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 xứ quân.

File đính kèm:

  • docThu 4 (8).doc
Giáo án liên quan