- HS nhận biết được cấu tạo số mười một, mười hai: 11 (12) gồm 1 chục và 1 (2) đơn vị.
- Biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số.
- Giáo dục HS học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
*HSKK: Biết cấu tạo số mười một, mười hai; biết đọc, viết hai số đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ.
7 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1110 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 73: mười một, mười hai tuần 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
’) GV giới thiệu bài tên bài học và nêu mục tiêu cần đạt của bài.
Hoạt động1: (10’) Giới thiệu số 11, số 12
* Số 11:
-GV giới thiệu bằng bó que tính chục và một que rời.
+GV: Có mấy bó chục? Là mấy chục que tính? Có mấy que tính rời?
+GV ghi bảng: Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 viết liền nhau.
-Hướng dẫn HS viết bảng con
* Số 12: Thực hiện tương tự số 11
Giải lao giữa tiết (4’)
Hoạt động 2: ( 17’) Thực hành
Bài 1: Điền số thích hợp vào ô trống?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao của mỗi hình rồi điền số chỉ số ngôi sao đó vào ô trống tương ứng. Lưu ý: một chục ngôi sao thêm một (hai) ngôi sao ta được bao nhiêu ngôi sao?
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2: Vẽ thêm chấm tròn (theo mẫu):
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm rồi vẽ thêm cho đủ chục, đủ đơn vị.
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 3: Tô màu (gạch chéo) 11 hình tam giác và 12 hình vuông:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS làm bài tập:
a.Đếm đủ 11 tam giác rồi tô màu.
b.Đếm đủ 12 ô vuông rồi tô màu.
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS điền đúng theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 12. Lưu ý: Mỗi vạch điền một số.
-Cho HSKG về nhà làm.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS trả lời. HSKK nhắc lại.
-HS đọc: Mười que tính và một que tính là mười một que tính.
-HS viết bảng con.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-HS nêu kết quả miệng.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-HS nêu kết quả miệng.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-2 nhóm đôi làm bảng phụ.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV gọi HS: 11(12) gồm 1chục và mấy đơn vị? Cách viết số mười hai như thế nào?
-Dặn HS xem lại bài tập SGK; chuẩn bị bài: Mười ba, mười bốn, mười lăm; HSKK làm lại bài 3; HSKG làm thêm bài 4.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Tuần 19: Thứ tư ngày 16 tháng 1 năm 2013
Tiết 74: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị ( 3, 4, 5).
-Biết đọc, viết các số đó.
-Giáo dục HS học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ.
-Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
-GV: 11(12) gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đếm từ 1-12.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu tên bài, nêu mục tiêu cần đạt của bài học.
Hoạt động1: (12’) Giới thiệu số 13, số 14, số 15
a.Giới thiệu số 13
-GV giới thiệu bằng bó que tính chục và ba que rời:
+GV: Có mấy bó chục? Là mấy chục que tính? Có mấy que tính rời?
+GV ghi bảng như SGK/ 103
+GV ghi: Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. Số 13 có hai chữ số 1và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
b.Giới thiệu số 14, số 15: Thực hiện tương tự số 13
Giải lao giữa tiết (4’)
Hoạt động 2: ( 15’) Thực hành
Bài 1: Viết số
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Đọc chữ, viết số tương ứng.
b) Điền số từ 10 đến 15 theo thứ tự tăng dần và giảm dần vào ô trống.
-Cho HS làm bài tập.
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm số ngôi sao rồi điền số chỉ số ngôi sao vào ô trống tương ứng.
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích (theo mẫu)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm tổng số con vật rồi nối với số chỉ số con vật đó.
-Cho HS làm bài tập.
-Chấm phiếu, nhận xét.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS điền số theo thứ tự tăng dần từ 0 đến 15. Lưu ý mỗi vạch điền một số.
-Cho HSKG về nhà làm.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS trả lời. HSkk nhắc lại.
-HS đọc: Mười que tính và ba que tính là mười ba que tính.
-HS viết bảng con.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm vào vở.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-HS nêu miệng kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV gọi HS: 13(14, 15) gồm 1chục và mấy đơn vị? Cách viết số mười lăm như thế nào?
-Dặn HS xem lại bài tập SGK, chuẩn bị bài: Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín; HSKK làm lại bài 3; HSKG làm thêm bài 4.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Tuần 19: Thứ năm ngày 17 tháng 1 năm 2013
Tiết 75: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được mỗi số 16, 17, 18, 19 gồm 1 chục và một số đơn vị (6, 7, 8, 9).
-Biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số.
-Giáo dục HS học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bó chục que tính và các que tính rời.
-Bảng phụ.
-Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
-GV: 13(14, 15) gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đếm từ 1-15.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu tên bài, nêu mục tiêu cần đạt của bài học.
Hoạt động 1: (12’) Giới thiệu số 16, số 17, số18, số 19
a.Giới thiệu số 16:
-GV giới thiệu bằng bó que tính chục và sáu que rời:
+GV: Có mấy bó chục? Là mấy chục que tính? Có mấy que tính rời?
+GV ghi bảng như SGK/ 105
+GV ghi: Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. Số 11 có hai chữ số 1 và 6 viết liền nhau, từ trái sang phải.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
b.Giới thiệu số 17, số 18, số 19: Thực hiện tương tự số 16.
Giải lao giữa tiết (4’)
Hoạt động 2: (15’) Thực hành
Bài 1: Viết số
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn Hs làm bài tập:
a) GV hướng dẫn HS đọc chữ, viết số tương ứng.
b) Điền số từ 10 đến 19 theo thứ tự tăng dần vào ô trống.
-Cho HS làm bài tập.
-Chấm bài, nhận xét.
Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm số cây nấm rồi điền số chỉ số cây nấm vào ô trống tương ứng.
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 3: Nối mỗi tranh với một số thích
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS đếm tổng số con vật rồi nối với số chỉ số con vật đó.
-Cho HS làm bài tập.
-Chấm phiếu, nhận xét.
Bài 4: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn HS điền số theo thứ tự tăng dần từ 10 đến 19. Lưu ý mỗi vạch điền một số.
-Cho HS làm bài tập.
-Sửa bài.
-Nhận xét
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS trả lời. HSKK nhắc lại
-HS đọc: Mười que tính và sáu que tính là mười sáu que tính.
-HS viết bảng con.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm vào vở.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-HS nêu miệng kết quả.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm vở.
-1HS làm bảng lớp.
3.Củng cố – dặn dò: (4’)
-GV gọi HS: 16 (17, 18, 19) gồm 1chục và mấy đơn vị? Cách viết số mười chín như thế nào?
-Dặn Hs xem lại bài tập SGK, chuẩn bị bài: Hai mươi. Hai chục.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
Tuần 19: Thứ sáu ngày 18 tháng 1 năm 2013
Tiết 76: HAI MƯƠI. HAI CHỤC
I.MỤC TIÊU:
-HS nhận biết được số hai mươi gồm 2 chục.
-Biết đọc, viết 20; phân biệt được số chục, số đơn vị.
-Giáo dục HS học tập tích cực, yêu thích môn Toán.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các bó chục que tính.
-Phiếu bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)
-GV: 14 (17, 18, 19) gồm mấy chục và mấy đơn vị?
-Yêu cầu HS đếm từ 10 -19.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-GV nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài (1’) GV giới thiệu tên bài và nêu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1: (12’) Giới thiệu số 20
-GV giới thiệu bằng 1 bó que tính chục, lấy thêm 1 bó chục que tính nữa.
+GV: Có mấy bó chục? Là mấy chục que tính?
+GV ghi bảng như SGK/ 105
+GV: Viết số 20: viết chữ số 2 rồi viết số 0 bên phải số 2.
-Hướng dẫn HS viết bảng con.
Giải lao giữa tiết (4’)
Hoạt động 2: ( 22’) Thực hành
Bài 1: Viết các số từ 10 đến 20, từ 20 đến 10, rồi đọc các số đó:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS viết các số từ 10 đến 20 theo thứ tự tăng dần và giảm dần.
-Cho HS viết vào vở.
-Cho HS đọc trước lớp.
-Nhận xét.
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK. Lưu ý nói đúng số chục và số đơn vị.
-Nhận xét.
Bài 3: Điền số vào dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó?
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Hướng dẫn HS điền các số vào chỗ chấm chấm cho thích hợp. Lưu ý mỗi vạch điền một số.
-Cho HS làm bài.
-Chấm phiếu.
Bài 4:Trả lời câu hỏi
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV hướng dẫn cho HS trả lời các câu hỏi SGK theo mẫu. Lưu ý: Có thể sử dụng tia số đã hoàn thành ở bài 3.
-Cho HSKG về nhà làm.
-HS nhắc lại tên bài học.
-HS trả lời. Hskk nhắc lại.
-HS đọc: Một chục que tính và một chục que tính là hai chục que tính. Mười que tính và mười que tính là hai mươi que tính.
-HS viết bảng con.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm vào vở.
-HS đọc
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS trả lời miệng.
-Lớp nhận xét.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
-HS làm phiếu bài tập.
-1HS đọc.
-HS lắng nghe.
3.Củng cố, dặn dò: (4’)
-GV gọi HS: Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Cách viết số hai mươi như thế nào?
-Dặn HS: Lớp xem lại bài tập SGK, chuẩn bị bài: Phép cộng dạng 14 + 3; HSKK làm lại bài tập 3; HSKG làm bài tập 4.
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………………...
File đính kèm:
- toan tuan 19.docx