Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài ( Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Ma-gien-lăng, Ma-tan); đọc rành mạch các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
Biết đọc diễn cảm bài văn với dọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
35 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1432 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 59: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.
Bước 3: Làm việc cả lớp
Kết luận: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây sẽ không sống được.
Ô xi và ni tơ còn chứa 1 số thành phần khác như khói bụi …
… Khí Ô xi, khí các-bô-níc
- Hs thảo luận và trả lời câu hỏi
… hút khí các bô níc và thải ra khí ô xi
… Hút khí Ô xy và thải ra khí các bô níc
… khi có ánh sáng của mặt trời chiếu
… diễn ra vào ban đêm (khi mặt trời lặn)
… cây cũng không sống được
- 1 số hs trình bày kết quả làm việc theo cặp
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu: H nêu được một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực vật.
* Cách tiến hành:
- Thực vật “ ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được điều kì diệu đó?
( có thể giúp hs trả lời)
- Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà thực vật có thể sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường từ khí các bô níc và nước.
+ Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các bô níc của thực vật.
+ Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô xi của thực vật.
Gv giảng: Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp, đặc biệt quan trọng là lá và rễ. Để cây có đủ ô xi giúp quá trình hô hấp tốt đất trồng phải tơi, xốp, thoáng.
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh hoặc phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các bô níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
3. Củng cố, dặn dò
Gv mời 1-2 hs nhắc lại nội dung bài
* Liên hệ
* Gv nhận xét tiết học.
… thực vật không có cơ quan tiêu hoá như người và động vật nhưng chúng vẫn “ ăn” và “uống”. Khí các bô níc có trong không khí được lá cây hấp thụ và nước có trong đất được rễ hút lên.
- Hs phát biểu
- HS nêu
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
Âm nhạc:
Tiết 30: Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn
Thiếu nhi thế giới liên hoan
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS ôn tập và trình bày 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan theo những cách hát như hoà giọng, lĩnh xướng và đối đáp.
- HS tập trình bày theo các hình thức đơn ca, song ca hoặc tốp ca.
- Tập biểu diễn bài hát kết hợp động tác phụ hoạ.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Nhạc cụ quen dùng.
- Tranh, ảnh minh hoạ về nội dung của 2 bài hát được ôn tập.
- Phân công hs đảm nhận vai trò hát lĩnh xướng, các nhóm hát đối đáp
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.
- Học thuộc lòng 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
- HS ôn lại động tác phụ hoạ cho 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế gới liên hoan.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
1. Phần mở đầu
- Giới thiệu nội dung tiết học:
+ Ôn tập 2 bài hát Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan.
+ Kiểm tra việc trình bày 2 bài hát
2. Phần hoạt động
a, Nội dung 1: Ôn tập bài hát con voi con ở Bản Đôn.
Hoạt động 1: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng và hát hoà giọng.
- GV quan sát uốn nắn
Họat động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, hát hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
b, Nội dung 2: Ôn tập bài hát Thiếu nhi thế giới liên hoan.
Hoạt động 1: Phối hợp ba cách lĩnh xướng, đối đáp và hoà giọng.
- GV chia lớp thành hai nửa hát đối
- GV quan sát uốn nắn
Hoạt động 2: Trình bày bài hát theo cách hát lĩnh xướng, đối đáp, hoà giọng và kết hợp động tác phụ hoạ.
c, Nội dung 3: Kiểm tra việc trình bày bài hát
- GV nhận xét đánh giá
3. Phần kết thúc
- Về nhà ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 đọc và ghép lời.
* Nhận xét tiết học
- Chú ý
- HS vừa hát vưà gõ đệm bằng 2 âm sắc
- Cán sự điều khiển
- HS thực hiện
- HS tự lựa chọn bạn cùng song ca hoặc song ca nhóm 3-5 em, trình bày một trong hai bài hát.
Tập làm văn
Tiết 30: Điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu
1. Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tò in sẵn- Phiếu khai tạm trú, tạm vắng.
2. Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản phô tô mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng ( mỗi HS 1 tờ).
- 1 bản phô tô phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng cỡ to để GV treo lên bảng hướng dẫn HS điền vào phiếu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu đọc đoạn văntả hạot động của con mèo (hoặc con chó) đã viết ở bài tập 4.
2. Dayj bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
- GV treo tờ phiếu phô tô phóng to lên bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND ( chứng minh nhân dân)
- Hướng dẫn điền đúng nội dung vào ô trống ở mỗi mục)
* Chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định ( em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy:
+ ở mục địa chỉ, em phải ghi địa chỉ của người họ hàng.
+ ở mục Họ và tên chủ hộ, em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi.
ở mục 1Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em.
+ ở mục 6:ở đâu đến hoặc đi đâu, em khai nơi mẹ con em ở đâu đến
* Mục Cán bộ đăng kí là mục dành cho cán bộ ( công an) quản lí khu vực tự kí và viết họ, tên. Cạnh đó là mục dành cho chủ hộ kí và viết tên.
- GV phát phiếu chi từng HS
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc tờ khai
Bài tập 2:
- GV nhận xét – kết luận
Kết luận: Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quán lí người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người nơi khác mới đến.
- 1 HS trình bày
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập và nội dung phiếu
- Cả lớp theo dõi trong SGK
- HS làm việc cá nhân, điền nội dung vào phiếu.
- HS tiếp nối nhau đọc
- Cả lớp - GV nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- HS suy nghĩ trả lời
Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
* Chuẩn bị bài sau: Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật) bằng cách quan sát trước các bộ phận của con vật mà em yêu thích.
* Nhận xét tiết học
- H nêu
Toán
Tiết 150: Thực hành
I. Mục tiêu
Giúp HS:
- Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng ( khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa 2 cây, hai cột ở sân trường.
- Biét xác ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học
- Thước dây cuộn, một số cọc mốc.
- Cọc tiêu ( để gióng thẳng hàng trên mặt đất)
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra dụng cụ học tập
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hướng dẫn thưch hành tại lớp
a, Hướng dẫn HS cách đo đọ dài đoạn thẳng.
+ Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước dây trùng với điểm A.
+ Kéo thẳng thước dây cho đến điểm B
+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đó là độ dài đoạn thẳng AB
b, Cách xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
- GV hướng dẫn: Dùng các cọc tiêu gióng thẳng hàng để xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất
2.3, Thực hành ngoài lớp
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (4HS 1 nhóm)
- Chú ý
- Vài HS lên bảng thực hành
- Chú ý
- Thực hành theo nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm (Mỗi nhóm thực hành một hành động khác nhau)
GV nhận xét – kết luận
Bài 1: Củng cố cách đo độ dài
* Yêu cầu: HS dựa vào cách đo (như đã hướng dẫn và hình vẽ trong sgk) để đo độ dài giữa hai điểm cho trước.
* Giao việc:
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách hai cây ở sân trường…
* GV hướng dẫn, kiểm tra ghi nhận kết quả thực hành của mỗi nhóm.
Bài 2: Củng cố về tập ước lượng độ dài
- GV yêu cầu thực hiện theo cặp
(Mỗi em ước lượng 10 bước đi xem được khoảng mấy mét, rồi dùng thước đo kiểm tra lại).
3. Củng cố – dặn dò
GV mời 1 – 2 HS nhắc lại nội dung bài
* GV nhận xét tiết học
- Các nhóm nêu cách thực hiện
- Các nhóm thực hiện
- Ghi kết quả đo được theo nội dung như bài 1 trang 159.
- 1HS đọc nội dung của bài tập 2
- HS thực hiện
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
- HS phát biểu
Đạo đức
Tiết 30: Bảo vệ môi trường ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS có khả năng:
1.Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2. Biết bảo vệ,gìn giữ môi trường trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường.
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- SGK đạo đức 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy đưa ra một vài biện pháp để phòng tránh tai nạn giao thông?
2. Dạy bài mới
2.1, Giới thiệu bài
* Khởi động: Trao đổi ý kiến
- Em đã nhận được gì từ môi trường?
- 2 HS trình bày
- HS phát biểu: ( không khí……
- GVkết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần lamg gì để bảo vệ môi trường?
2.2, Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
( thông tin trang 43,44- SGK)
* Mục tiêu: HS nhận biết được nguyên nhân dẫn đến môi trường bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm- yêu cầu HS đọc và thảo luận về sự kiện nêu trong SGK.
- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực sẽ bị đói nghèo
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật bị chết.
+ Rừng bị thu hẹp: nước ngầm dự chữ giảm….
- GV yêu cầu HS giải thích phần ghi nhớ
2.3, Hoạt đông 2: Làm việc cá nhân (bài tập1, SGK)
* Mục tiêu: HS phân biệt được những việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường, những việc làm gây ô nhiễm môi trường.
* Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng phiếu để bày tỏ ý kiến đánh giá
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g).
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
Giết, mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt… ô nhiễm nguồn nước (d), (e), (h).
3. Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiểu bảo vệ môi trường ở địa phương.
* GV nhận xét tiết học
- Các nhóm thực hiện
- Đại diện các nhóm trình bày
- HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Chú ý
- HS bày tỏ ý kiến đánh giá theo cách đã quy ước.
- 1số HS giải thích
Sinh hoạt lớp
Nhận xét hoạt động tuần 30
Kế hoạch hoạt động tuần 31
File đính kèm:
- Tuan 30.doc