Bài giảng Tiết 53: Học toán với Toolkits Math

I. Mục tiêu:

+ HS nhận biết và phân biệt được các màn hình chính và các chức năng đã được học trong phần mềm TIM.

+ HS có thể thưc hiện và thao tác được các lệnh chính đã học bằng cả 2 cách từ hộp thoại và từ dòng lệnh.

+ HS hiểu và áp dụng được các tính năng của phần mềm trong việc học tập và giải toán trong chương trình học trên lớp của mình.

II. Phương tiện và cách thức :

 

doc2 trang | Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 1096 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 53: Học toán với Toolkits Math, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 53: HỌC TOÁN VỚI TOOLKITS MATH I. Mục tiêu: + HS nhận biết và phân biệt được các màn hình chính và các chức năng đã được học trong phần mềm TIM. + HS có thể thưc hiện và thao tác được các lệnh chính đã học bằng cả 2 cách từ hộp thoại và từ dòng lệnh. + HS hiểu và áp dụng được các tính năng của phần mềm trong việc học tập và giải toán trong chương trình học trên lớp của mình. II. Phương tiện và cách thức : a. Phương tiện thực hiện + GV: SGK, SGV, giáo án, tài liệu tham khảo, bảng phụ, các hình ảnh minh hoạ, máy tính, máy chiếu Projector. + HS: Vở ghi, SGK, đồ dùng học tập, kiến thức cơ bản. b. Cách thức tiến hành : + Lấy HS làm trung tâm. + Nêu vấn đề, gợi mở, diễn giảng và các phương pháp khác. III. Tiến trình giờ dạy : 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung * Hoạt động 1:(15 p) - GV: Lệnh Simplify không những cho phép tính toán với các phép toán đơn giản, mà còn có thể thực hiện nhiều tính toán phức tạp với các loại biểu thức đại số khác nhau. - Sau khi ấn phím Enter, trên cửa sổ làm việc chính sẽ xuất hiện kết quả của biểu thức: Simplify (3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20 answer: - GV: Lệnh Expand dùng để khai triển, rút gon, tính toán trên các đa thức hay đơn thức. - Sau khi ấn phím Enter, trên cửa sổ làm việc chính sẽ xuất hiện kết quả của biểu thức: Expand (2*x^2*y)*(9*x^3*y^2) answer: 18 . x5 . y3 - VD: thực hiện phép cộng, trừ đa thức: (3x2 + x - 1) + (4x2 - 4x + 5) Expand (3*x^2+x-1)+(4*x^2-4*x+5) answer: 7 . x2 - 3 . x + 4 - GV: Lệnh Solve dùng để tìm nghiệm của một đa thức (hay còn gọi là giải phương trình đại số). - Sau khi ấn phím Enter, trên cửa sổ làm việc chính sẽ xuất hiện kết quả của biểu thức: Solve 3*x + 1 = 0 x answer: - GV: Lệnh Make dùng để định nghĩa các đa thức, cho phép ta dùng các kí hiệu (f, g, ) để định nghĩa các đa thức mà ta quan tâm. Sau đó ta có thê dùng các tên gọi này vào các công việc tính toán khác mà không cần phải gõ lại đa thức ban đầu. - Lúc này, đa thức 3x-2 đã được định nghĩa thông qua tên gọi p(x), ta có thể tính toán đa thức này với các đa thức khác. VD: Expand (x^2 +1) * p(x) answer: 3 . x3 - 2 . x2 + 3 . x - 2 - Có thể giải phương trình hàm số p(x) đã được định nghĩa bằng lệnh Solve: Solve p(x) = 0 x - Lệnh Graph chỉ sử dụng để vẽ đồ thị các hàm số đã được định nghĩa. - Sau khi thực hiện, tại của sổ đồ thị hàm số sẽ hiển thị đồ thì của hàm số p(x) = 3x - 2 cã d¹ng: 5. Các lệnh tính toán nâng cao. a, Biểu thức đại số: - Cú pháp: Simplify 8 - ý nghĩa : tính toán, rút gọn các biểu thức đại số. VD : tính giá trị của biểu thức : - B1 : Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ : Simplify (3/2+4/5)/(2/3-1/5)+17/20 - B2: ấn phím Enter để thực hiện lệnh. b, Tính toán với đa thức: - Cú pháp: Expand 8 - ý nghĩa: thực hiện các phép toán trên các đơn thức và đa thức (rút gọn biểu thức). VD: Rút gọn đơn thức: 2x2y.9x3y2 - B1 : Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ : Expand (2*x^2*y)*(9*x^3*y^2) - B2: ấn phím Enter để thực hiện lệnh. * Có thể thực hiện lệnh từ bảng chọn : - Chọn bảng chọn Algebra -> Expand -> xuất hiện hộp thoại Expand. - Gõ biểu thức cần tính tại dòng Expression to Expand. - Chọn OK để thực hiện hoặc Cancel để hủy bỏ. c, Giải phương trình đại số: - Cú pháp: Solve 8 - ý nghĩa: giải một phương trình hàm số đơn giản. VD: Giải phương trình: 3x +1 = 0 - B1 : Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ : Solve 3*x + 1 = 0 x - B2: ấn phím Enter để thực hiện lệnh. d, Định nghĩa đa thức và đồ thị hàm số: - Cú pháp: Make 8 - ý nghĩa: định nghĩa một hàm số bằng các kí hiệu f, g, p để có thể dùng lại sau này mà không cần viết lại hàm số. VD: định nghĩa đa thức P(x) = 3x - 2 - B1 : Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ : Make p(x) 3*x - 2 - B2: ấn phím Enter để thực hiện lệnh. e, Vẽ đồ thị các đa thức đã được định nghĩa: - Cú pháp: Graph 8 - ý nghĩa: vẽ đồ thị một hàm số đã được định nghĩa. VD: vẽ đồ thị hàm số p(x) đã được định nghĩa ở phần d. - B1 : Tại cửa sổ dòng lệnh, gõ : Graph p - B2: ấn phím Enter để thực hiện lệnh. *Hoạt động 2:(15 p) - GV : có thể thực hiện được nhiều thao tác trên cửa sổ dòng lệnh. - Lệnh Clear dùng để xóa toàn bộ thông tin hiện đang có trên cửa sổ vẽ đồ thị hiện thời. - VD : để đặt nét bút có độ dày là 4, từ cửa sổ dòng lệnh ta gõ : Penwidth 4 8 - Để đặt màu xanh, ta gõ lệnh : Pencolor Blue 8 - Các màu sắc quy định dùng các từ tiếng Anh : Blue - xanh Red - đỏ Black - đen Magenta - hồng yellow - vµng 6. Các chức năng khác. a, Làm việc trên cửa sổ dòng lệnh: - Có thể di chuyển con trỏ soạn thảo trong cửa sổ dòng lệnh để sửa các lỗi chính tả. - Nếu gõ sai lệnh, phần mềm sẽ thông báo lỗi. - Để quay lại các lệnh đã thực hiện trước, ta sử dụng phím mũi tên # và $, các lệnh đã gõ sẽ hiện ra và ta có thể sử dụng như lệnh mới. b, Lệnh xóa thông tin trên cửa sổ vẽ đồ thị: Clear 8 c, Các lệnh đặt nét vẽ và màu sắc trên cửa sổ vẽ đồ thị: - Lệnh đặt nét vẽ đồ thị: Penwidth - Lệnh đặt màu thể hiện đồ thị: Pencolor 4) Củng cố : :(5 p) - Nhấn mạnh nội dung quan trọng trong bài. - HS nhắc lại những nội dung quan trọng đó. 5) Hướng dẫn về nhà : Học kỹ các vấn đề vừa học trong bài này

File đính kèm:

  • docTIN7_TIET53.doc
Giáo án liên quan