Bài giảng Tiết 47:vẽ cuộc sống

Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF( U-ni-xép)

- Đọc đúng một bản tin ( thông báo tin vui), giọng rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ khá nhanh.

2, Hiểu: hiểu các từ ngữ mới trong bài.

- Nắm được nội dung chính của bản tin: cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng. Tranh dự thi cho thấy các ẻm có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông, và biết thể hiện nhận thức của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ.

 

doc22 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1252 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 47:vẽ cuộc sống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o vở bản tin đã tóm tắt Vịnh Hạ Long... - 2 hs đọc đoạn văn đã viết BT 2 tiết 47. - HS đọc yêu cầu bài tập 1. - Lớp đọc thầm Bản tin về cuộc sống an toàn - Xác định đoạn của bản tin. - HS nêu ý kiến. - Thảo luận nhóm, thực hiện yêu cầu b. - HS đọc kết quả trước lớp : các sự việc chính, tóm tắt mỗi đoạn. - HS suy nghĩ, viết nhanh ra nháp tóm tắt bản tin. - HS phát biểu ý kiến. - Đọc yêu cầu bài tập 2. - 3-4 hs nêu nội dung ghi nhớ trong sgk. - hs đọc 6 dòng in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn để nhớ cách tóm tắt thứ 29 tóm tắt bằng số liệu, những từ ngữ nối bật nhằm gây ấn tượng, giúp người đọc nắm nhanh thông tin). - Đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm bản tin Vinh Hạ Long được tái công nhận di sản thiên nhiên thế giới. - Thảo luận nhóm, tóm tắt nội dung bản tin. - HS nêu ý kiến. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Đọc thầm 6 dong in đậm đầu bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn. - Trao đổi đưa ra phương án tóm tắt. - HS nêu ý kiến. - Nhắc lại tác dụng của việc tóm tắt bản tin. Toán Tiết 120 : Luyện tập chung I, Mục tiêu:- Rèn kỹ năng cộng trừ phân số. Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. II, Các hoạt động dạy học: 1, Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Củng cố cộng ,trừ 2 phân số khác mẫu số. - Tổ chức cho hs làm viẹc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện. Bài 2: củng cố cách cộng trừ số tự nhiên với phân số. - Y/c hs nhắc lại cách thực hiện( viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 rồi thực hiện bình thường như 2 phân số khác mẫu số) - Tổ chức thực hiện tương tự bài tập 1. Bài 3: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, trừ phân số. - HD để hs nêu cách tìm ( tương tự như đối với số tự nhiên) Bài 4: Củng cố về tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng phân số. - Tổ chức cho 2 hs lên bảng thực hiện. - Hướng dẫn nhận xét. - Rút ra kết luận về tính chất giao hoán và kết hợp của phép. Bài 5: Củng cố về giải toán có lời văn - HD hs toám tắt và giải bài toán. Học tiếng Anh: số HS ? số HS Học tin học : Số HS 3, Củng cố, dặn dò: - Cách chia phân số. - Chuẩn bị bài sau. a, b, + c, d, Đáp số : - HS làm việc cá nhân, 3 hs lên bảng thực hiện. a, X + b, X - = X = - X = X = X = X = X = - HS đọc yêu cầu bài tập. a, b, - HS đọc yêu cầu và giải bài toán. Bài giải: Số HS học tin họch và tiếng Anh là: (số HS ) Đáp số: số HS đạo đức Tiết 24 : giữ gìn các công trình công cộng ( tiết 2) I/ Mục tiêu : Học xong bài này hs có khả năng : 1. hiểu : Các công trình công cộng là tài sản chung của xã hội - Mọi người có trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ. - Những việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ công trình công cộng. 2. Biết tôn trọng, giữ gìn và bảo vệ công trình công cộng. II/ Tài liệu- phương tiện : Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4. Mỗi hs có 3 tấm bìa xanh, đỏ, vàng, trắng. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1.Hoạt động 1 :Báo cáo kết quả điều tra - Mục tiêu : Hs biết điền các thông tin vào phiếu theo hướng dẫn. - Cách tiến hành : - Hs thảo luận về các báo cáo : + Làm rõ, bổ sung ý kiến về Thực trạng các công trình và nguyên nhân. + Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp. - T kết luận về việc thực hiện giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. 2. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến : - Mục tiêu : Biết bày tỏ ý kiến tán thành hay phản đối việc giữ gìn các công trình công cộng. - Cách tiến hành : - T nêu câu hỏi bài tập. - T kết luận : ý kiến a đúng, ý kiến b, c sai. - T kết luận chung. 3. Hoạt động 3 : Kể chuyện tấm gương. - Mục tiêu : HS kể được một số tấm gương tiêu biểu về giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. - Cách tiến hành : - Nhận xét kết quả kể của hs. - Kết luận : để có các công trình công cộng sạch đẹp đã có rất nhiều người phải đôe xương máu, bởi vậy mỗi chúng ta phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng đó. 4. Nhận xét- dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn hs thực hiện theo nội dung bài học. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều tra những công trình công cộng ở địa phương. - HS thảo luận, đưa ra ý kiến bằng cách giơ thẻ ( xanh, trắng hay vàng) - 2 hs đọc to phần ghi nhớ sgk. - HS kể tên các tấm gương tiêu biểu về giữ gìn và bảo vệ các công trình công cộng. - Nhận xét, bổ sung ý kiến. - 2 hs đọc ghi nhớ sgk. Tuần 25 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2007 Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 24 - Kế hoạch hoạt động tuần 25. Tập đọc Tiết 49 : Khuất phục tên cướp biển I, Mục tiêu: 1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng giọng khoan thai nhưng dõng dạc, phù hợp diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời các nhân vật( lời tên cướp cục cằn, hung dữ, lời bác sỹ Ly điềm tĩnh nhưng kiên quyết đầy sức mạnh) 2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với bọn cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghĩa thắng hung ác, bạo ngược. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài đoàn thuyền đánh cá và trả lời câu hỏi sgk. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho hs đọc đoạn. - Gv sửa đọc, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ: hung hãn - Gv đọc mẫu toàn bài, lưu ý hs cách đọc đúng câu hỏi. b, Tìm hiểu bài: - Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua chi tiết nào? - lời nói và cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người như thế nào? - Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển? - Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? - T chốt lại ý trả lời đúng: vì bác sỹ Ly bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải. - Truyện đọc giúp em hiểu thêm điều gì? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv gợi ý giúp hs nhận ra cách đọc: đọc đúng lời nhân vật( theo gợi ý mục 2a) - Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm: thi đọc đoạn thoại giữa bác sỹ Ly và tên cướp biển. - Nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: - Nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs đọc bài. - Hs chia đoạn. - Hs đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp. - Hs đọc theo cặp. - 1 vài nhóm đọc bài trước lớp. - 1-2 hs đọc bài. - Hs chú ý nghe gv đọc mẫu. - đập tay xuống tàu quát mọi người im, thô bạo quát bác sỹ Ly, rút dao lăm lăm trực đâm bác sỹ Ly... - Ông là người nhân hậu, điềm đạm nhưng rất cứng rắn, dám đối đầu chống lại cái xấu, bất chấp nguy hiểm. - Một đằng đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị, một đằng hung hăng như con thú dữ bị nhốt trong chuồng. - HS nêu ý kiến. - Phái đấu tranh không khoan nhượng trước những cái xấu, cái ác. 3 hs thi đọc phân vai. HS luyện đọc và thi đọc đoạn đối thoại giữa bác sỹ Ly và tên cướp biển. Toán Tiết 121: Phép nhân phân số I, Mục tiêu: Giúp học sinh - Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật) - Biết thực hiện phép nhân 2 phân số. II, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2,Dạy bài mới a, Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật VD1: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là 5m, chiều rộng là 3m? VD2: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng là m. - HD hs nêu phép nhân phân số : b, Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số. * Tính diện tích hình chữ nhật đã cho như hình vẽ sgk * Phát biểu quy tắc nhân 2 phân số - Gợi ý hs quan sát hình vẽ, nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS rút ra quy tắc nhân phân số. 3, Thực hành: Bài tập 1: Vận dụng quy tắc nhân phân số để tính - Tổ chức cho hs thực hiện trên bảng con. Bài 2: Củng cố cách rút gọn phân số rồi tính. - T hướng dẫn mẫu: - Các phép tính còn lại tính tương tự. Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn. - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, rồi chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hs thực hiện bảng con, 2 hs lên bảng: - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật 5 x 4 = 20 ( m) - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật: - Hình vuông có diện tích bằng 1m2 - Hình vuông có 15 ô vuông, mỗi ô có diện tích bằng m2 - Hình chữ nhật chiểm 8 ô. Vậy diện tích hình chữ nhật bằng m2 Vậy diện tích hình chữ nhật là: m2 8 (số ô vuông của hình chữ nhật )bằng 4x2 15 (số ô vuông của hình vuông) bằng 3x5 - 3- 4 HS phát biểu quy tắc nhân phân số. - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thực hệin trên bảng con. - Quan sát mẫu. a, b, Bài giải Diện tích hình chữ nhật là: ( m2) Đáp số: m2 Chính tả Tiết 25: Nghe – viết: Khuất phục tên cướp biển I, Mục tiêu: 1, Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Khuất phục tên cướp biển. 2, Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn, dễ viết sai chính tả: d/r/gi và vần ên/ ênh III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy học bài mới: 2.1, Hướng dẫn nghe – viết. - Gv đọc đoạn viết. - lưu ý hs cách trình bày lời đối thoại. - Gv lưu ý hs cách trình bày bài, một số từ ngữ dễ viết sai - T đọc cho hs viết chính tả. - Gv thu một số vở, chấm, chữa lỗi. 2.2, Hướng dẫn làm bài tập.T nêu yêu cầu bài tập. - T dán 3-4 tờ phiếu lên bảng ghi nội dung bài tập 2a. - T tổ chức cho các nhóm thi tiếp sức: điền tiếng thích hợp vào chỗ trống. - Hướng dẫn bình chọn nhóm thắng cuộc. - T chốt lại lời giải đúng. 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - Hs làm bài tập 2a tiết 48 - Hs nghe gv đọc. - Hs đọc lại đoạn viết. - Hs nghe đọc – viết bài. - Hs tự chữa lỗi. - Hs nêu yêu cầu. - HS thi điền đúng tiếng thích hợp vào chỗ trống: không gian, bao giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, rõ rệt, khu rừng. Khoa học Tiết 49: áng sáng và việc bảo vệ đôi mắt I, Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức về sự tạo thành bóng tối, về vật cho áng sáng truyền qua một phần, vật cản sáng... để bảo vệ đôi mắt. - Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh hại cho mắt. - Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng yếu. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về các trường hợp ánh sáng quá mạnh không được để chiếu thẳng vào mắt, về cách đọc, cách viết ở nơi ánh sáng hợp lý, có đèn bàn.

File đính kèm:

  • docTuan24.doc
Giáo án liên quan