Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
-Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp;
-Khái niệm phép chiếu vuông góc;
-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng:
-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.
-Xác định được vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng.
2 trang |
Chia sẻ: vivian | Lượt xem: 2655 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Tiết 33 -Bài 3: Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 33. § 3. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC VỚI MẶT PHẲNG(TT)
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Về kiến thức:
-Biết được định nghĩa và điều kiện để đường thẳng vuông góc với mp;
-Khái niệm phép chiếu vuông góc;
-Khái niệm mặt phẳng trung trực của một đoạn thẳng.
2. Về kỹ năng:
-Biết cách chứng minh một đường thẳng vuông góc với một mp, một đường thẳng vuông góc với một đường thẳng;.
-Xác định được vectơ pháp tuyến của một mặt phẳng.
- Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian
- Xác định được hình chiếu vuông góc của một điểm, một đường thẳng, một tam giác.
-Bước đầu vận dụng được định lí ba đường vuông góc.
-Xác định được góc giữa đường thẳng và mp.
-Biết xét mối liên hệ giữa tính song song và tính vuông góc của đường thẳng và mp.
3. Về tư duy:
+ Phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tượng không gian.
+ Biết quan sát và phán đoán chính xác.
4. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực hoạt động.
II. Phương Pháp và phương tiện dạy học:
GV: Giáo án, phiếu học tập,..
HS: Soạn bài trước khi đến lớp, trả lời các câu hỏi trong các hoạt động.
- Gợi mở, vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm.
III. Tiến trình bài học:
1.Ổn định lớp, giới thiệu: Chia lớp thành 6 nhóm
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với điều khiển hoạt động nhóm.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV-HS
Nội Dung
HĐ1: Tìm hiểu về các tính chất giữa quan hệ song song và quan hệ song song của đường thẳng và mp:
HĐTP1:
GV vẽ hình và phân tích để dẫn đến các tính chất liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp.
HĐTP2: Ví dụ áp dụng:
GV nêu ví dụ và cho HS các nhóm thảo luận để tìm lời giải.
Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và .
a)Chứng minh: và từ đó suy ra .
b)Gọi AH là đường cao của tam giác SAB. Chứng minh:
IV. Liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp.
Tính chất 1: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.22 SGK
Tính chất 2: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.23 SGK
Tính chất 3: (SGK)
Hình vẽ: Hình 3.24 SGK
HĐ2: Tìm hiểu về phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc.
HĐTP1:
GV vẽ hình và dẫn dắc đến khái niệm phép chiếu vuông góc.
GV cho HS xem nhận xét ở SGK.
HĐTP2: Tìm hiểu về định lí ba đường vuông góc:
GV vừa nêu và vừa vẽ hình minh họa định lí ba đường vuông góc.
GV hướng dẫn chứng minh:
ab’
HĐTP3:
Tương tự như HĐTP2, GV vẽ hình và phân tích nêu định nghĩa về góc giữa đường thẳng và mp.
GV phân tích và giải bài tập ví dụ 2 (hoặc ra một bài tập tương tự) SGK.
V.Phép chiếu vuông góc và định lí ba đường vuông góc:
1)Phép chiếu vuông góc: (SGK)
Cho d , phép chiếu song song theo phương d được gọi là phép chiếu vuông góc lên mp .
*Nhận xét: (Xem SGK)
2)Định lí ba đường vuông góc:
(SGK)
Hình 3.27 SGK
B
b
A
b'
A’ a B’
3)Góc giữa đường thẳng và mp:
Định nghĩa: (SGK)
4: Củng cố và dặn dò:
-Gọi HS nhắc lại các tính chất về liên hệ giữa quan hệ song song và quan hệ vuông góc của đường thẳng và mp, phép chiếu vuông góc, định lí về ba đường vuông góc và góc giữa đường thẳng và mp.
-Xem lại và học lí thuyết theo SGK.
Kí duyệt tuần 24
Tổ trưởng
Tô Việt Tân
-Làm các bài tập 3,4,5 và 8 SGK trang 105.
File đính kèm:
- TUẦN 24 HH 11.doc