1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
23 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1320 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tiết 27: chú đất nung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để:
+ Tỏ thái độ khen, chê.
+ Khẳng định, phủ định.
+ Thể hiện yêu cầu, mong muốn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác?
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn đối thoại.
- Hs xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế?
Nung ấy ạ?
Chứ sao?
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm.
- Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn.
- Hs nêu ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc các câu hỏi đã cho.
- Hs nêu mục đích của từng câu hỏi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt câu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích.
Địa lí:
Tiết 14: Hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng Bắc bộ.
I, Mục tiêu:
Học xong bài, hs biết:
- Trình bày một số dặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân đồng bằng Bắc bộ.
- Các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên, dân cư với hoạt động sản xuất.
- Tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ nông nghiệp Việt nam.
- Tranh, ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở đồng bằng Bắc bộ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, kiểm tra bài cũ:
- Trình bày hiểu biết cảu em về người dân ở đồng bằng Bắc bộ?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Vựa lúa thứ hai của cả nước:
- Gv giới thiệu tranh, ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Đồng bằng Bắc bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa thứ hai của cả nước?
- Nêu thứ tự công việc phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo?
- Nhận xét gì về việc trồng lúa gạo?
- Gv nói thêm về sự vất vả của người dân trong quá trình sản xuất lúa gạo.
- Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc bộ.
2.3, Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 6.
- Mùa đông của đồng bằng Bắc bộ dài bao nhiêu tháng?Khi đó nhiệt độ như thế nào?
- Bảng số liệu:
- Nhiệt độ thấp vào mùa đông có điều kiện thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?
- Kể tên các loại rau xứ lạnh được trồng ở đồng bằng Bắc Bộ?
- Gv nói thêm về sự ảnh hưởng của gió mùa đông bắc đối với thời tiết và khí hậu của đồng bằng Bắc bộ.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát tranh ảnh về đồng bằng Bắc bộ.
- Hs nêu
- Hs nêu; Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, ....
- Rất vất vả, người dân trồng nhiều lúa gạo.
- Hs nêu; gà, vịt, ngan, lơn,...
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs trao đổi trong nhóm.
- Hs xem bảng số liệu về nhiệt độ ở đồng bằng Bắc bộ vào các tháng.
- Hs nêu.
- Hs kể tên các loại rau được trồng ở đồng bằng Bắc bộ.
Khoa học:
Tiết 28: Bảo vệ nguồn nước.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước.
- Vẽ tranh cổ động, tuyên truyền bảo vệ nguồn nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk.
- Giấy vẽ tranh.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Quy trình sản xuất nước sạch?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
MT: Hs nêu được những việc làm nên và không nên để bảo vệ nguồn nước.
- Hình sgk trang 58.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 2 về những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét.
- Bản thân em và gia đình em đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?
- Kết luận: Những việc cần làm để bảo vệ nguồn nước.
2.2, Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước:
MT: Bản thân hs cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
- tổ chức cho hs thảo luận thống nhất nội dung và hình thức trình bày tranh.
- Yêu cầu các nhóm vẽ tranh.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs trao đổi theo cặp xác định việc nên làm và việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Nên làm: Hình 3,4,5,6.
+ Không nên làm: Hình 1,2.
- Hs liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương.
- Hs thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Hs vẽ tranh theo nhóm.
- Hs các nhóm trình bày tranh của nhóm.
Thứ sáu
Âm nhạc:
Tiết 14: Ôn ba bài hát đã học – nghe nhạc.
- Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Trên ngựa ta phi nhanh.
- Cò lả.
I, Mục tiêu:
- Hs hát đúng cao độ, trường độ ba bài hát. Học thuộc lời ca, tập hát diễn cảm.
- Hs hăng hía tham gia các hoạt động kết hợp với bài hát, mạnh dạn lên biểu diễn trước lớp.
II, Chuẩn bị:
- Băng nhạc các bài hát, máy nghe.
- Nhạc cụ gõ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv nêu yêu cầu của tiết học.
2, Phần hoạt động:
2.1, Nội dung 1: ôn bài hát Trên ngựa ta phi nhanh.
- Gv tổ chức cho hs ôn lời bài hát, ôn động tác biểu diễn.
2.2, Nội dung 2: Ôn bài hát Khăn quàng thắm mãi vai em.
- Ôn bài hát kết hợp biểu diễn.
2.3, Nội dung 3: Ôn tập bài hát Cò lả.
- Ôn tập bài hát, hát theo hình thức xướng và xô.
2.4, Nghe nhạc:
- Gv mở băng cho hs nghe nhạc bài Ru em ( dân ca Xơ-đăng).
3, Phần kết thúc:
- Hát kết hợp biểu diễn một bài.
- Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Hs hát ôn kết hợp ôn lại các động tác phụ hoạ cho bài hát.
- Hs hát ôn và ghi nhớ hình thức hát xướng và hát xô.
Tập làm văn:
Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cái cối xay.
- Phiếu bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
- Thế nào là miêu tả?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Bài văn Cái cối tân.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ mới.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện?
- Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào?
- Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả.
Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì?
2.2, Phần ghi nhớ:
2.3, Luyện tập:
- Đoạn văn tả cái trống.
- Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả?
- Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh.
- Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho hs nghe.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc bài văn Cái cối tân.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Hs nêu phần mở bài và kết bài.
- Mở bài giống mở bài trực tiếp, kết bài giống kết bài mở rộng trong bài văn kể chuyện.
- Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
- Hs nêu ghi nhớ.
- Hs đọc đoạn văn tả cái trống.
- Hs nêu câu văn tả bao quát cái trống .
- Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
- Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn.
- Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã.
- Hs viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn.
Toán:
Tiết 70: Chia một tích cho một số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh;
- Nhận biết cách chia một tích cho một số.
- Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện.
II, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức
- Gv viết các biểu thức lên bảng.
- Yêu cầu hs tính.
- So sánh giá trị của các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
2.2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- Gv ghi biểu thức lên bảng
(7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15
- Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức.
- Nhận xét?
2.3, Thực hành:
MT: Vận dụng chia một tích cho một số vào tính toán thuận tiện.
Bài 1: Tình bằng hai cách.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tính giá trị các biểu thức:
(9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45
(9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15
- Hs tính giá trị của biểu thức và nhận xét.
(7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35
(7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài, tính bawmhf hai cách.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính.
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
Cửa hàng đã bán được số vải là:
(5 x 30) : 5 = 30 ( m)
Đáp số: 30 m.
Kĩ thuật:
Tiết 28: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. ( tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của mình.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu, thêu các mũi khâu thêu đã học.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
- Gv gợi ý một số sản phẩm để hs cắt, khâu, thêu:
+ Khăn tay
+ Túi rút dây để đựng bút
+ Váy áo cho búp bê,...
2.2, Thực hành:
- Yêu cầu học sinh thực hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm.
- Gv quy định thời gian và yêu cầu thực hành.
- Gv quan sát, hướng dẫn bổ sung.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs quan sát để lựa chọn mẫu sản phẩm.
- Hs nối tiếp nêu tên sản phẩm lựa chọn để thực hành.
- Hs thực hành.
File đính kèm:
- Tuan 14.doc